BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
XẠ CAN (cây rẻ quạt)
Tên khoa học: Belamcanda sinensis (L) D.C; Họ lay ơn (Iridaceae)
Bộ phận dùng: thân rễ (vẫn gọi là củ). Rễ cong queo có đốt, ngắn, to, khô, sạch rễ con, sắc vàng nhạt hoặc vàng nâu; ruột trắng, thơm, rắn. Thứ vụn nát, mốc, thâm đen, xốp, mọt là xấu.
Thành phần hóa học: Có belamcandin, teetoridin, iridin v.v… đều có tính chất glucosid.
Tính vị - qui kinh: Vị đắng, tính hàn. Vào hai kinh can và phế.
Tác dụng: Thanh hỏa, giải độc, tán huyết, tiêu đàm.
Công dụng: Trị viêm yết hầu, ho, đàm tắc, trị sốt rét.
Liều dùng: Ngày dùng 3 - 6g.
Kiêng kỵ: Tỳ vị hư hàn không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Hái lấy củ, ngâm nước vo gạo một đêm, vớt ra; nấu với lá tre độ 3 giờ, phơi khô dùng.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Dùng tươi: rửa sạch, giã với ít muối để ngậm (trị đau cổ).
Dùng khô: mài thành bột trong nắp siêu, uống với nước tiểu trẻ em khỏe mạnh dưới 3 tuổi.
Rửa sạch, ủ mềm đều, bào mỏng phơi khô.
Bảo quản: Cho vào thùng kín, tránh ẩm mọt mốc, để nơi cao ráo.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN
- BÀO CHẾ TRƯ LINH