BÀO CHẾ BẠCH ĐỒNG NỮ
BẠCH ĐỒNG NỮ (vậy trắng)
Tên khoa học: Clerodendrum viscosum Vent. = Clerodendrum canescens Wall.; Họ cỏ roi ngựa (Verbenaceae)
Bộ phận dùng: lá, rễ. Lá hơi tròn, đáy lá hình tim, rộng 10 - 15cm có lông cứng trên mặt lá, cuống lá dài. Hoa trắng hay trắng hồng mọc thành chùm tận cùng như hình mâm xôi.
- Dùng lá bánh tẻ, không sâu úa là tốt.
- Có loại mò Mò mâm xôi (Clerodendrum fragrans (Vent.) Willd.)
- Ngoài ra còn dùng cây vậy đỏ hay xích đồng nam (Clerodendrum squanmatum Vahl. cùng họ) có hoa đỏ, cùng một công dụng.
Thành phần hóa học: có muối calci, alcaloid và tinh dầu.
Tính vị: vị đắng, tính hàn
Công dụng:
Lá: trị khí hư bạch đới, trị mụn nhọt.
Rễ: trị vàng da
Liều dùng: Ngày dùng 15 -20g dược liệu khô.
Cách bào chế:
Theo kinh nghiệm Việt Nam: thường dùng sắc. Lá hay rễ rửa sạch, thái nhỏ phơi khô. Còn có thể nấu cao đặc (1ml = 10g dược liệu) và từ cao làm viên 1g với tá dược ngày uống 6 viên chia làm 2 lần.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng, tránh ẩm nóng.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN