BÀO CHẾ BẠCH PHỤC LINH
BẠCH PHỤC LINH (phục linh)
Tên khoa học: Poria cocos Wolf.; Họ nấm lỗ (Polyporaceae)
Bộ phận dùng: Là nấm của cây thông, ở đầu hay bên rễ cây thông mọc ra một cái nấm. Nấm to như củ nâu, có cái to bằng cái đấu. Vỏ xám đen, thịt trắng, rắn chắc là tốt (lâu năm). Xốp nhẹ là xấu (còn non)
Tránh nhầm thứ làm giả bằng bột gạo, khoai mì.
Thành phần hóa học: Có pachymose độ 84%, thủy phân chuyển thành chất đường; còn có fructose, glucose.
Tính vị - quy kinh: vị ngọt, nhạt, tính bình. Vào năm kinh tâm, phế, thận và tỳ, vị.
Tác dụng: Thuốc lợi thủy và cường tráng, nhuận táo, bổ tỳ, ích khí, sinh tân, chỉ khát.
Chủ trị: Vùng ngực khí tức, ho hen, thủy thũng, lâm lậu.
Vỏ (phục linh bì) trị phù thũng.
Liều dùng: Ngày dùng 12 - 40g.
Kiêng kỵ: Âm hư mà không thấp nhiệt thì không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y: Dùng thịt, bỏ lõi gân, giã nát nhỏ cho vào chậu đổ nước và quấy đục lên, thứ nào nổi lên thì vớt đi (uống vào làm nhỏ đồng tử, mồ mắt) (Lôi Công). Theo Đạo Hoàng Cảnh dùng làm hoàn tán thì nấu sôi lên vài dạo thái nhỏ, phơi khô. Khi dùng tẩm sữa rồi đồ lên mà dùng.
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Ngâm nấm một ngày, rửa sạch, gọt bỏ vỏ, đồ lên, thái mỏng 2 - 3 ly, phơi khô hay sấy khô. Khi dùng sắc với thuốc thang.
Theo Viện Đông y: Sau khi phơi khô, tán bột. Khi thuốc thang đã sắc được rồi thì cho vào nước sắc mà uống có tác dụng hơn vì pachymose không tan khi sắc. Vỏ nấm: rửa qua, phơi khô.
Bảo quản: Để nơi mát, khô ráo, đậy kín, không nên để quá khô, quá nóng vì dễ bị nứt vụn và mất tính chất dính.
Ghi chú: Phục thần là một loại với bạch linh, chỉ khác là nấm này mọc bao xung quanh rễ, do đó ở giữa có lõi rễ cây thông dùng làm thuốc trấn tĩnh, an thần, nhập kinh tâm. Cách bào chế cũng như bạch linh.
Xích linh cũng là cùng loại với bạch linh nhưng thịt đỏ, do lâu năm mà hóa thành, dùng trị các chứng ngoại cảm. Cách bào chế cũng như bạch linh.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN