BÀO CHẾ BẠCH QUẢ
BẠCH QUẢ
Tên khoa học: Ginkgo biloba L.; Họ bạch quả (Ginkgoaceae)
Bộ phận dùng: quả. Quả chắc, tròn, trắng ngà, có nhiều bột không mọt là tốt.
Thành phần hóa học: Acid béo, acid cyanhydric, tinh bột, albumin, histidin v.v…
Tính vị - quy kinh: vị đắng, ngọt, tính bình. Vào hai kinh phế, tỳ.
Tác dụng: Liễm phế khí, tiêu đờm suyễn, sát trùng.
Công dụng: Trị ho hen, đờm suyễn, bạch đới, bạch trọc, đi đái vặt, đắp ngoài trị sang lở.
Kiêng kỵ: Khi có thực tà thì kiêng dùng, không nên dùng nhiều, làm cho khí ủng trệ, trễ con mà dùng thì phát kinh phong và sinh bệnh cam.
Cách bào chế:
Theo Trung y: bỏ vỏ cứng lấy nhân, bỏ màng nhân bọc ở ngoài nhân rồi giã nát dùng
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Đập dập bỏ vỏ và màng bọc nhân (dúng qua nước ấm, để một lúc rồi bóc màng đi); khi bốc thuốc thang giã dập nát.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng gió. Tránh nóng ẩm dễ biến chất.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN