BÀO CHẾ BẠCH TẬT LÊ
BẠCH TẬT LÊ (gai trống)
Tên khoa học: Tribulus terrestris L.; Họ tật lê (Zygophyllaceae)
Bộ phận dùng: quả. Quả đến lúc khô tách ra thành những quả con. Quả con hình tam giác, màu trắng vàng ngà, vỏ cứng dày có gai. Thứ khô, to chắc, không lẫn tạp chất là tốt.
Thành phần hóa học: Quả chứa dầu béo (độ 3,5%), tinh dầu, chất nhựa, saponin, phylloerythrin.
Tính vị - quy kinh: Vị đắng, tính ôn. Vào hai kinh phế và can.
Tác dụng: Bình can giải uất, hoạt huyết, khu phong, sáng mắt, ngừng ngứa.
Chủ trị: Chữa các chứng nhức mắt, mát đỏ, nhiều nước mắt, phong ngứa, tích tụ, tắc sữa.
Liều dùng: Ngày dùng: 12 - 16g.
Kiêng kỵ: Người huyết hư, khí yếu không nên dùng
Cách bào chế:
Theo Trung y:
- Bỏ vào nồi chõ, đồ trong 3 tiếng, phơi khô, xay qua cho hết gai, lại tẩm rượu, đồ 3 tiếng, phơi khô dùng (Lôi Công).
- Bất cứ vào thang thuốc hay hoàn tán đều sao giã vụn nát rồi sàng sẩy bỏ gai dùng (Đại Minh)
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
a. Sao cháy gai rồi giã, sàng sẩy bỏ hết gai dùng.
b. Bỏ vào nước rửa sạch, vót bỏ tạp chất và hột lép nổi lên, mang vào sao vàng cho gai giòn rồi bỏ vào cối, chà xát vào lòng cối cho hết gai. Khi dùng giã dập hoặc tán bột dùng.
Bảo quản: phơi khô bỏ vào bình đậy kín để giữ hương vị, để nơi khô ráo.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN