BÀO CHẾ CHỈ THỰC
CHỈ THỰC (quả trấp)
Tên khoa học: Citrus sp.; Họ cam quýt (Rutaceae)
Bộ phận dùng: Quả non. Quả bé bằng đầu ngón tay út, thường được bổ đôi, phơi khô. Quả màu xanh, nhỏ, vỏ dày, trong đặc, chắc nhiều thịt, nhỏ ruột, không mốc, mọt là tốt; thứ to nhiều ruột là xấu.
Thành phần hóa học: Có alcaloid, glucosid, saponin.
Tính vị - quy kinh: Vị đắng, tính hàn. Vào hai kinh tỳ và vị.
Tác dụng: Phá khí, trừ tích, tiêu đờm, hạ khí, tiêu hóa.
Chủ trị:
- Sao giòn hoặc với cám: tiêu tích báng.
- Sao cháy: chỉ huyết, trị loét.
Liều dùng: Ngày dùng 3 - 6g.
Kiêng kỵ: tỳ, vị hư hàn mà không đầy tích, phụ nữ có thai không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Hái về bô đôi ra, phơi khô, bỏ hột sao qua, càng để lâu càng tốt.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Rửa sạch đất bụi, ủ mềm, thái lát mỏng hay bào mỏng:
- Sao khô giòn (cách này thường dùng)
- Sao với cám, dằn bỏ cám đi
- Sao cháy tồn tính, tán bột
Bảo quản: Để nơi khô ráo, dễ bị mốc.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN