BÀO CHẾ ĐẠI HỒI
ĐẠI HỒI
Tên khoa học: Illicium verum Hook.f.; Họ hồi (Illiciaceae)
Bộ phận dùng: Quả chín (vẫn gọi là hoa). Quả to hình bát giác, tám cánh xòe bằng và đều có hột. Quả sắc nâu hồng, mùi thơm nhiều, khô nguyên không gãy vụn là tốt.
Thành phần hóa học: Quả chứa tinh dầu (từ 3 - 6%), chủ yếu là anethol, ngoài ra còn có safrol, terpineol, tecpen, chất đường v.v…
Tính vị - quy kinh: Vị cay, tính ôn. Vào bốn kinh can, thận và tỳ, vị.
Tác dụng: Trừ lạnh, trừ gió độc, tiêu đàm, khai vị, chỉ ẩu (chống nôn mửa)
Chủ trị: Trị ẩu thổ, bụng trướng đầy.
Liều dùng: Ngày dùng 4 - 8g.
Kiêng kỵ: Âm hư hỏa bốc thì không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Cách giấy sao khô nghiền nhỏ, tẩm rượu (để cho dẫn lên) hoặc tẩm muối (để cho dẫn xuống)
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Lấy quả tách ra từng cánh, bỏ hột (rửa qua bụi bẩn, âm can cho thật khô, nếu cần).
Có thể tẩm rượu sao qua (cách giấy) hoặc tẩm nước muối sao qua (cách giấy).
Bảo quản: Đựng trong lọ kín (tránh nóng, tránh ẩm) khỏi mất hương vị.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN