BÀO CHẾ DÂM DƯƠNG HOẮC
DÂM DƯƠNG HOẮC
Tên khoa học: Epimedium grandiftorum Merr.; Họ hoàng liên gai (Berberidaceae)
Bộ phận dùng: Lá. Lá sắc lục tro hoặc lục vàng, cứng giòn; lá ẩm mốc, đen, vụn nát là xấu.
Thành phần hóa học: Lá chứa Epininđin, icartinin, tanin…
Tính vị - quy kinh: Vị cay, tính ôn. Vào hai kinh can và thận.
Tác dụng: Bổ can thận, trợ dương, ích tinh, trừ phong thấp, làm thuốc cường dương.
Chủ trị: Trị liệt dương, đau eo lưng, đầu gối yếu, trị phong tê.
Liều dùng: Ngày dùng 4 - 12g.
Kiêng kỵ: Dương vật cương lên liên tục, di hoạt tinh đều không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Cứ 5kg dâm dương hoắc tẩm với 400g mỡ dê, sao khô.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Rửa sạch thái nhỏ, phơi khô, sấy qua
Có thể tẩm qua rượu càng tốt rồi sao qua.
Bảo quản: Đậy kín, để nơi khô ráo, tránh ẩm và làm vụn nát.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN