Logo Website

BÀO CHẾ ĐỊA PHU TỬ

02/03/2018
Thanh nhiệt thì dùng sống. Nếu muốn khởi âm đạt dương thì tẩm rượu một ngày đêm, hấp cơm chín, phơi khô để trừ bớt tính hàn.

ĐỊA PHU TỬ

Tên khoa học: Kochia scoparia Schrader.; Họ rau muối (Chenopodiaceae).

Bộ phận dùng: Hạt. Hạt quả khô, nhỏ như hạt mè nhưng đẹp, sắc đen nâu, mùi đặc biệt, không mọt là tốt.

Lấy hột cây chổi xể (Baeckea frutescens L. Họ sim (Myrtaceae)) rang vàng để tiêu thũng thay địa phu tử là không đúng.

Thành phần hóa học: chứa saponin v.v…

Tính vị - quy kinh: Vị ngọt, đắng, tính hàn. Vào kinh bàng quang.

Tác dụng: Lợi tiểu tiện, thông lâm lậu, trừ thấp nhiệt.

Công dụng: Trị lâm lậu, trừ khử nhiệt, bổ trung tiêu, ích tinh khí (dùng sống). Trị viêm bàng quang, lợi tiểu, tiêu thũng (dùng chín).

Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.

Kiêng kỵ: Bệnh hư không thấp nhiệt không nên dùng.

Cách bào chế:

Theo Trung y:

Thanh nhiệt thì dùng sống. Nếu muốn khởi âm đạt dương thì tẩm rượu một ngày đêm, hấp cơm chín, phơi khô để trừ bớt tính hàn.

Rửa sạch đất cốt, tẩm rượu sấy khô.

Theo kinh nghiệm Việt Nam:

Rửa, đãi sạch, phơi khô, khi dùng tán dập (dùng sống)

Có thể sao thơm, tán dập (dùng chín)

Bảo quản: Dễ mọt, đậy kín, để nơi cao ráo. Tránh ẩm vì dễ bị vón và mất mùi.

Tham khảo Bào chế Đông dược 2005