BÀO CHẾ HẢI MÃ
HẢI MÃ (cá ngựa)
Tên khoa học: Hippocampus sp.; Họ hải long (Syngnathidae)
Bộ phận dùng: Cả con. To, sắc trắng, khô, chắc, hơi mặn, nguyên con, không sâu mọt, còn đuôi là tốt.
Ven biển ta có nhiều hải mã. Loại có gai (thích hải mã), loại có 3 khoang (tam ban hải mã), loại to (đại hải mã). Thứ to là thứ tốt hơn cả.
Thành phần hóa học: Protid, lipid.
Tính vị - quy kinh: Vị ngọt, tính ôn. Vào kinh thận.
Tác dụng: Tráng dương, ấm thủy tạng, trị đau bụng do khí huyết.
Công dụng: Bổ ích phòng sự, cường dương, làm dễ đẻ.
Kiêng kỵ: Đàn bà có thai kiêng dùng
Cách bào chế:
Theo Trung y: Cạo sạch bụi cát bên ngoài, tấn nhỏ dùng.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
- Vặt bỏ lông trên đầu.
- Tẩm rượu sao qua (hay hơ) tán nhỏ để dùng, thường dùng vào hoàn tán, không mấy khi sắc.
- Ngâm rượu với các thuốc khác (dâm dương hoắc, câu kỷ..) để uống cho cường dương.
Bảo quản: Để cho vào chỗ khô ráo, mát, kín trong lọ hay hộp để lẫn ít hoa tiêu, hay bột long não để phòng sâu mọt.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN