BÀO CHẾ HẢI SÂM
HẢI SÂM
Tên khoa học: Stichopus japonicus Selenka; Họ Holothuridae
Bộ phận dùng: Nguyên cả con.
Dùng thứ to lớn, mình có gai gọi là hải sâm tử, sắc xanh đen, mềm là tốt.
Thành phần hóa học: Chất mỡ, chất đường, albumin.
Tính vị - quy kinh: Vị ngọt, mặn, tính ôn, Vào kinh thận.
Tác dụng: Bổ thận, thêm tinh tủy, tráng dương, sát trùng.
Chủ trị: Trừ mọi chứng hư lao, giáng hỏa, trị sưng lở, trị lỵ kinh niên.
Liều dùng: Ngày dùng 12 - 20g có thể đến 40g.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
- Bắt được hải sâm, rửa sạch phơi, sấy giòn.
- Khi dùng ngâm nước cho vừa mềm, thái lát, phơi giòn, tán bột.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Bắt về cạo rửa sạch bằng nước muối, lộn trong ra ngoài, lại rửa sạch, phơi khô sấy giòn. Khi dùng ngâm nước cho mềm thấu, thái lát mỏng 3 – 5mm, sao với gạo nếp cho phồng vàng đều. Tán bột phối hợp với thuốc khác làm hoàn hoặc nấu cháo ăn dần.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, trong lọ hay hộp sắt kín có lót vôi sống, tránh ẩm mốc, sâu bọ, thỉnh thoảng phơi sấy nhẹ.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN