BÀO CHẾ HUYỀN SÂM
HUYỀN SÂM
Tên khoa học: Scrophularia buergeriana Miq.; Họ hoa mõm chó (Scrophulariaceae)
Bộ phận dùng: Rễ (vẫn gọi là củ). Củ béo mập, sắc đen mềm có dầu là tốt.
Thứ nhỏ xơ, sắc nhạt là kém.
Thành phần hóa học: Alcaloid, acid béo, các loại đường v.v…
Tính vị - quy kinh: Vị đắng, hơi mặn, tính hàn. Vào hai kinh phế và thận.
Tác dụng: Cường âm, ích tinh, giáng hỏa, hạ thủy.
Công dụng: Bổ thận thủy, sáng mắt, lợi đại tiểu tiện, trị thương hàn phát ban.
Liều dùng Ngày dùng 6 - 12g.
Kiêng kỵ: có bệnh tiết tả không nên dùng, kỵ đồ đồng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Đào củ rửa sạch, lót cỏ lác xếp củ vào chõ đồ lên cho chín, phơi khô dùng (Lôi Công).
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Rửa sạch, ủ đến mềm, thái lát, phơi khô.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, đậy kín, dưới có lót vôi sống, năng đem phổi.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN