BÀO CHẾ KÊ HUYẾT ĐẰNG
KÊ HUYẾT ĐẰNG (hồng đằng)
Tên khoa học: Sargentodoxa cubeata (Oliv.) Rehd.et Wỉls.; Họ huyết đằng (Sargentodoxceae)
Bộ phận dùng: Thân cây. Vỏ mịn vàng, khi tươi cắt thấy chảy nước nha đỏ như máu, khi khô có nhiều vòng đen (do nha khô).
Dùng thứ dây to, chắc, không mốc là tốt.
Ta còn dùng dây máu heo, dây tròn giữa có lỗ, xung quanh lấm tấm.
Thành phần hóa học: rễ vỏ và hột có glucose, tanin, chất nha.
Tính vị - quy kinh: Vị đắng, chát, tính bình. Vào hai kinh can và tâm.
Tác dụng: Bổ khí huyết.
Công dụng: trị các bệnh hư lao, đau mỏi trong khớp xương. Trị di tinh, bạch đái.
Liều dùng: Ngày dùng 20 - 40g.
Kiêng kỵ: Kiêng đồ ăn chua và lạnh
Cách bào chế:
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Chọn thứ dây lớn và bé để riêng, ngâm thứ lớn độ 3 ngày, thứ bé 12 giờ cho mềm, thái lát dày 2 ly, phơi khô.
Bảo quản: Dễ mốc nên cần để nơi khô ráo, mùa mưa năng phơi sấy.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN