BÀO CHẾ KHA TỬ
KHA TỬ
Tên khoa học: Terminalia chebula Retz. Họ bàng (Combretaceae)
Bộ phận dùng: Quả. Quả ngoài vỏ vàng ngà, rắn, chắc là tốt.
Thành phần hóa học: Acid chebulinic, chất mỡ, chất chát và acid enlagic.
Tính vị - quy kinh: Vị đắng, chua, sáp, tính ấm. Vào hai kinh phế và đại trường.
Tác dụng: Liễm phế, sáp trường.
Công dụng: Ho hen cấp tính, ho khản tiếng, ỉa chảy, kiết lỵ, ra huyết, lòi tròn trê, di tinh, bạch đái, đau bụng lãi.
Liều dùng: Ngày dùng 3 - 6g.
Kiêng kỵ: Mới cảm, có thực tà không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Rửa sạch, ủ mềm, bọc giấy bản, thấm nước, lùi chín, lấy thịt dùng, bỏ hạt.
Theo kinh nghiệm Viện Đông y:
Rửa sạch, để ráo nước, sao sơ, lúc bốc thuốc thang giã dập, bỏ hạt dùng.
Theo kinh nghiệm của nhân dân:
- Lấy vỏ giã dập rồi ngậm để trị đau cổ họng hoặc ho mất tiếng.
- Người thường ca hát, dùng thịt quả kha tử nhào với mật ong và ô mai ngậm cho thành tiếng, tránh bị khô cô.
Bảo quản: Thường đem phơi để tránh mọt, đựng kín.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN