BÀO CHẾ KHOẢN ĐÔNG HOA
15/02/2020
Lấy hoa và cành lá, dùng nước cam thảo tẩm một đêm phơi khô bỏ hết cành lá mà dùng.
Tên khoa học: Tussilago farfara L.; Họ cúc (Asteraceae)
Bộ phận dùng: búp hoa. Khi khô thì vàng sẫm ở phía dưới, không lẫn tạp chất, không nát là tốt.
Thành phần hóa học: Fanadiol, chất chát và tinh dầu.
Tính vị - quy kinh: Vị cay, tính ôn. Vào kinh phế.
Công dụng: Trị ho tức, trừ đờm, đau cổ họng, trị suyễn thở, trị nóng rét.
Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.
Kiêng kỵ: Người phế nhiệt, phế khô ráo thì không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Lấy hoa và cành lá, dùng nước cam thảo tẩm một đêm phơi khô bỏ hết cành lá mà dùng.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Mua về, nhặt bỏ tạp chất, phơi âm can cho khô, tẩm mật, sao qua.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, kín trong lọ có lót vôi sống, đề phòng mốc mọt.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN