BÀO CHẾ KIM ANH TỬ
Tên khoa học: Rosa laevigata Michx.; Họ hoa hồng (Rosaceae)
Bộ phận dùng: Quả. Quả to, cùi dày, gần ương ương (hơi vàng), khô là tốt.
Thành phần hóa học: vitamin C 1%, chất chát, acid citric, chất đường.
Tính vị - quy kinh: Hơi ngọt, chua chát. Vào 3 kinh thận, tỳ và phế.
Tác dụng: Sáp tinh, cố trường, bổ.
Công dụng: Di tinh, đái són, tỳ hư tiết tả.
Liều dùng: Ngày dùng 4 - 12g.
Kiêng kỵ: Bệnh mới phát sốt, táo kết không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Bỏ hạt cứng và bỏ hết lòng trắng, hoặc cho vào túi vải rồi cho vào thuốc thang cùng sắc. Có thể làm cao kim anh hoặc tán bột.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
- Bổ đôi, bỏ vào trong túi vải, xóc, chà cho hết gai, rửa sạch nhanh. Dùng cái nạo nạo kỹ cho hết hột và lông trong ruột, sấy khô.
- Sau khi sấy khô, tán bột để làm hoàn tán.
- Nấu cao Kim anh (1ml = 10g) (không phải bỏ hột, lông cần lọc kỹ); bảo quản bằng rượu.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng gió.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN