BÀO CHẾ KINH GIỚI
Tên khoa học: Nepeta tenuifolia Benth.; Họ hoa môi (Lamiaceae)
Tên đồng nghĩa: Schizonepeta tennuifolia Briq.
Bộ phận dùng: Cành lá và hoa (kinh giới tuệ).
Loại nhiều hoa, mùi thơm đặc biệt, khô, không ẩm mới là tốt.
Được thủ để lâu ngày vẫn còn hương thơm càng tốt.
Thành phần hóa học: Tinh dầu 1,8% chủ yếu có D-limonen và D-menton.
Tính vị - quy kinh: Vị cay, tính ôn. Vào phần khí của can kinh, kiêm vào hai kinh đởm và vị.
Tác dụng: Phát biểu, trừ phong, thanh nhiệt, thông huyết mạch.
Công dụng: Trị cảm sốt, cảm cúm, trị bệnh sởi (dùng sống), hạ ứ huyết, chỉ huyết (sao cháy)
Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.
Kiêng kỵ: Không có ngoại cảm phong hàn thì không nên dùng. Có người nói dùng kinh giới không nên ăn cá diếc.
Cách bào chế:
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
- Rửa qua cho sạch, phơi khô, thái ngắn 2 - 3cm (dùng sống).
- Có thể sao qua cho bớt thơm cay, hoặc sao cháy.
Bảo quản: Đậy kín để nơi khô ráo, tránh nóng.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN