Logo Website

BÀO CHẾ KINH GIỚI

15/02/2020
Rửa qua cho sạch, phơi khô, thái ngắn 2 - 3cm (dùng sống).

Tên khoa học: Nepeta tenuifolia Benth.; Họ hoa môi (Lamiaceae)

Tên đồng nghĩa: Schizonepeta tennuifolia Briq.

Bộ phận dùng: Cành lá và hoa (kinh giới tuệ).

Loại nhiều hoa, mùi thơm đặc biệt, khô, không ẩm mới là tốt.

Được thủ để lâu ngày vẫn còn hương thơm càng tốt.

Thành phần hóa học: Tinh dầu 1,8% chủ yếu có D-limonen và D-menton.

Tính vị - quy kinh: Vị cay, tính ôn. Vào phần khí của can kinh, kiêm vào hai kinh đởm và vị.

Tác dụng: Phát biểu, trừ phong, thanh nhiệt, thông huyết mạch.

Công dụng: Trị cảm sốt, cảm cúm, trị bệnh sởi (dùng sống), hạ ứ huyết, chỉ huyết (sao cháy)

Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.

Kiêng kỵ: Không có ngoại cảm phong hàn thì không nên dùng. Có người nói dùng kinh giới không nên ăn cá diếc.

Cách bào chế:

Theo kinh nghiệm Việt Nam:

- Rửa qua cho sạch, phơi khô, thái ngắn 2 - 3cm (dùng sống).

- Có thể sao qua cho bớt thơm cay, hoặc sao cháy.

Bảo quản: Đậy kín để nơi khô ráo, tránh nóng.

Tham khảo Bào chế Đông dược 2005