BÀO CHẾ LỆ CHI (quả vải)
Tên khoa học: Litchi sinensis Radlk.; Họ bồ hòn (Sapindaceae)
Bộ phận dùng: hột và cùi của quả.
- Hạt: lệ chi hạch (thường dùng).
- Thịt (cùi, quả): lệ chi nhục.
Hạt già, mẩy là thứ tốt; xốp, mọt là xấu.
Thành phần hóa học: Cùi quả có chất đường saccharose, đường glucose chất dạm và sinh tố C. Hạt có chất tanin.
Tính vị - quy kinh:
- Cùi quả: vị ngọt, hơi chua, tính ấm.
- Hạt: vị ngọt, sáp, tính ấm.
Vào hai kinh can và thận.
Tác dụng:
Cùi quả: dưỡng huyết, giải khát.
Hạt: trị đau dạ dày, chỉ đau, ấm trung tiêu, điều khí.
Công dụng:
- Cùi quả: trị nhọc mệt, khát nước, có hạch ở cổ.
- Hạt: trị đau dạ dày, đau ruột non, hòn dái viêm sưng.
Dùng chín: chữa tỳ vị hư yếu, trị lở, ung nhọt, trị thổ huyết.
Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g (cùi, hạt).
Cách bào chế:
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
- Cùi quả: ăn khi còn tươi, nếu dùng làm thuốc sấy khô như long nhãn để dùng dần.
- Hạt: rửa sạch, giã nát, tẩm nước muối sao dùng (hạt vải 1kg dùng 30g muối) hoặc đốt tồn tính dùng.
Bảo quản:
- Cùi quả: phơi cho thật khô cầm không dính tay, để vào thùng đậy cho thật kín, thường sấy cho khô để tránh ẩm, mốc, sâu.
- Hạt: phơi cho thật khô, để nơi khô ráo.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN