BÀO CHẾ MẠCH MÔN ĐÔNG (củ tóc tiên)
Tên khoa học: Ophiopogon japonicus (Thunb.) Ker. Gawl.; Họ hoàng tinh (Convallariaceae)
Bộ phận dùng: Thân rễ (củ) to bằng đầu đũa, mềm, vỏ trắng vàng, thịt ngọt, không mốc, không bị teo là tốt; củ cứng vị đắng không nên dùng.
Thành phần hóa học: chất nhầy, chất đường.
Tính vị - quy kinh: vị ngọt, hơi đắng, tính bình. Vào ba kinh tâm, phế và vị.
Tác dụng: Thanh tâm, nhuận phế, dưỡng vị, sinh tân.
Công dụng: Trị ho, miệng khát, kinh nguyệt khô, sữa không thông.
Liều dùng: Ngày dùng 4 - 12g.
Kiêng kỵ: Tỳ vị hư, đại tiện tiết tả không nên dùng
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Tẩm nước nóng cho mềm, rút bỏ lõi. Muốn tán bột thì sau khi rút bỏ lõi, đưa ra để nguội, làm như vậy 3 - 4 lần thì khô giòn, tán bột.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Rửa sạch cho nhanh (không ngâm nước lâu) để ráo nước cho se vỏ, dùng cái nhíp cùn rút bỏ lõi, củ to thì bổ đôi phơi khô hoặc sao qua khi dùng.
Bảo quản: Đậy kín, để nơi khô ráo vì dễ mốc.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN