BÀO CHẾ MẪU ĐƠN BÌ
MẪU ĐƠN BÌ
Tên khoa học: Paeonia suffruticosa Andr.; Họ mao lương (Ranunculaceae)
Bộ phận dùng: Vỏ, rễ. Vỏ sắc đen nâu, thịt trắng, nhiều bột, vỏ dày rộng, không dính lõi, mùi thơm là tốt.
Thành phần hóa học: Vỏ rễ chứa một loại glucosid, sau khi vào cơ thể phân giải thành paenola và glucose. Ngoài ra còn, acid benzoic, tanin v.v…
Tính vị - quy kinh: Vị cay, đắng, tính hơi hàn. Vào bốn kinh tâm, can, thận và tâm bào.
Tác dụng: Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết, dùng làm thuốc thông kinh.
Công dụng:
- Dùng sống: trị phát ban, kinh giản, lao nhiệt, sang lở.
- Tẩm rượu sao: trị kinh bế, sang lở, hòn cục.
- Sao cháy: trị thổ huyết, đố máu cam, đái ra huyết.
Liều dùng: 8 - 16g/1 ngày.
Kiêng kỵ: Tỳ vị hư hàn, ỉa lỏng kiêng dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Rửa sạch, cạo bỏ vò ngoài, bổ ra bỏ lõi, sấy khô. Có thể không cạo bỏ vỏ ngoài, chỉ bỏ lõi. Khi dùng tẩm nước ủ mềm, thái lát, phơi khô (dùng sống) hoặc tẩm rượu sao qua, hoặc sao cháy.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Mua về rửa sạch ủ mềm một đêm, nếu còn lõi thì bỏ đi, thái lát, phơi râm (dùng sống)
Có thể tâm rượu sao qua hoặc cháy tùy theo đơn (dùng chín)
Bảo quản: để nơi khô ráo, tránh nóng để giữ hương vị, đậy kín.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN