BÀO CHẾ NGỌC TRÚC
Tên khoa học: Polygonatum officinale All.; Họ hành tỏi (Liliaceae)
Bộ phận dùng: Thân rễ. Rễ có mắt đều nhau, hình giống mắt tre, to bằng ngón tay cái, bé thì bằng cọng tranh, dài 5 - 7cm, trong vàng ngà, mềm ngọt, không mốc mọt là tốt; không nhầm với củ hoàng tinh to hơn, ngứa, có nhiều đốt không đều nhau.
Thành phần hóa học: Có chất acid chelidonic và acid azotidin - 2 - cacboxylic.
Tính vị - quy kinh: Vị ngọt, tính bình. Vào hai kinh phế và vị.
Tác dụng: Dưỡng âm, nhuận táo, sinh tân, chỉ khát, bổ khí huyết, trừ phong thấp.
Chủ trị: Trị trúng phong nhiệt, ho suyễn, phiền khát, hư lao phát nóng, tiêu hóa.
Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.
Kiêng kỵ: Có đờm tích, ứ trệ thì không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Gọt bỏ vỏ và mắt, rửa sạch, dùng nửa mật nửa nước ngâm một đêm, đồ chín, sấy khô dùng (Lôi Công).
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Rửa sạch (nếu bẩn), thái đoạn ngắn, phơi khô dùng.
Bảo quản: Dễ mốc và sâu bọ, tránh ẩm.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN