BÀO CHẾ NGƯ TINH THẢO (cây diếp cá)
Tên khoa học: Houttuynia cordata Thunb.; Họ lá giấp (Saururaceae)
Bộ phận dùng: Cả cây (tươi hoặc đã làm khô). Cây tươi có mùi tanh như cá.
Thành phần hóa học: cây có tính dầu (0,005%) chủ yếu là metylnonylxeton, myrxen, acid caprinic và một alkaloid gọi là cocdalin, hoa và quả có isoquexitrin.
Tính vị - quy kinh: Vị cay, tính hơi ôn. Vào kinh phế.
Tác dụng: Tán nhiệt, tiêu ung thũng;
Công dụng: Trị tụ máu (đau mắt), cầm máu. Trị trĩ, lòi dom, kinh nguyệt không đều. Thông tiểu tiện, trị mụn nhọt.
Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12 đến 24g.
Cách bào chế:
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Dùng tươi: rửa sạch, giã nhỏ đắp lên chỗ bị thương (đau mắt, mụn nhọt).
Dùng khô:
+ Sắc uống.
+ Làm cao đặc (1ml = 10g); từ cao đặc làm viên với các bột thuốc khác.
Viên cầm máu trĩ dùng tại Viện Đông y.
Rau diếp cá 2kg
Bạch cập 1kg
Sấy khô, tán bột làm viên với nước hồ bằng hạt bắp.
Ngày dùng 6 - 12g làm 2 - 3 lần.
Bảo quản: Thứ tươi dùng ngay; thứ khô: để nơi khô ráo, mát, tránh nóng, ẩm.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN