Logo Website

BÀO CHẾ NHỤC THUNG DUNG

03/03/2020
Cách bào chế theo Trung y: Ngâm rượu một đêm, cạo bỏ đất cát và vẩy nổi, mổ giữa ruột bỏ hết lớp màng trắng, đồ độ 2 giờ, tẩm mỡ sữa, nướng thơm dùng (Lôi Công).

Tên khoa học: Cirtanches deserticola Y.C. Ma.; Họ Lệ dương (Orobanchacea)

Bộ phận dùng: Thân, rễ to, mập mềm, nhiều dầu, ngoài có vẩy mịn mềm, đen không mốc là tốt.

Thành phần hóa học: Nhục thung dung có chứa Hydratcarbon, iridoid glycosid, vitamin.

Tính vị - quy kinh: Vị ngọt, chua, mặn, tính ôn. Vào kinh thận.

Tác dụng: Trợ thận, ích tinh huyết, tráng dương, nhuận tràng.

Công dụng: Trị liệt dương, lưng gối lạnh đau, trị băng huyết, đái són, bạch đái, táo bón.

Liều dùng: Ngày dùng 8 - 12g.

Kiêng kỵ: Thận hỏa vượng, di tinh thì kiêng dùng.

Cách bào chế:

Theo Trung y:

Ngâm rượu một đêm, cạo bỏ đất cát và vẩy nổi, mổ giữa ruột bỏ hết lớp màng trắng, đồ độ 2 giờ, tẩm mỡ sữa, nướng thơm dùng (Lôi Công).

Theo kinh nghiệm Việt Nam:

Rửa sạch, để ráo cho mềm, thái mỏng, phơi khô.

Bảo quản: Dễ mốc nên phải để nơi khô ráo, mát. Nếu mốc chỉ cần chải, lau.

Tham khảo Bào chế Đông dược 2005