BÀO CHẾ NHỤC THUNG DUNG
Tên khoa học: Cirtanches deserticola Y.C. Ma.; Họ Lệ dương (Orobanchacea)
Bộ phận dùng: Thân, rễ to, mập mềm, nhiều dầu, ngoài có vẩy mịn mềm, đen không mốc là tốt.
Thành phần hóa học: Nhục thung dung có chứa Hydratcarbon, iridoid glycosid, vitamin.
Tính vị - quy kinh: Vị ngọt, chua, mặn, tính ôn. Vào kinh thận.
Tác dụng: Trợ thận, ích tinh huyết, tráng dương, nhuận tràng.
Công dụng: Trị liệt dương, lưng gối lạnh đau, trị băng huyết, đái són, bạch đái, táo bón.
Liều dùng: Ngày dùng 8 - 12g.
Kiêng kỵ: Thận hỏa vượng, di tinh thì kiêng dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Ngâm rượu một đêm, cạo bỏ đất cát và vẩy nổi, mổ giữa ruột bỏ hết lớp màng trắng, đồ độ 2 giờ, tẩm mỡ sữa, nướng thơm dùng (Lôi Công).
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Rửa sạch, để ráo cho mềm, thái mỏng, phơi khô.
Bảo quản: Dễ mốc nên phải để nơi khô ráo, mát. Nếu mốc chỉ cần chải, lau.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN