BÀO CHẾ PHÙ BÌNH (bèo cái)
PHÙ BÌNH (bèo cái)
Tên khoa học: Pislia stratiotes L.; Họ ráy (Araceae)
Bộ phận dùng: Lá. Lá khô không vụn nát là tốt. Bèo có hai loại: bèo cái (lợi thủy), bèo tía (thanh nhiệt giải độc).
Thành phần hóa học: Có albumin, chất béo, chất xơ, phospho v.v…
Tính vị - quy kinh: Vị cay, tính hàn. Vào phế kinh.
Tác dụng: Phát hãn, trừ phong, hành thủy; làm thuốc giải nhiệt và lợi tiểu.
Công dụng: Chữa ngoại cảm, đơn độc, trị thủy thũng, nhiệt độc.
Liều dùng: Ngày 6-8g dược liệu khô, dạng thuốc sắc.
Kiêng kỵ: không phải thực nhiệt, thực tà không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Lấy thứ bèo tía, khoảng tháng 7, bỏ vào nong rải ra phơi nắng dưới nong để chậu nước thì chóng khô (Lý Thời Trân). Dùng lưới kẽm mà vớt bèo, để ráo nước, nhặt bỏ tạp chất, rải ra nong phơi khô.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô.
Dùng tươi thì tốt hơn: giã rồi xát lên da trị ngứa, ung nhọt, lên nhọt.
Bảo quản: Tránh ẩm, để nơi khô ráo, mát.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN