Logo Website

BÀO CHẾ SỬ QUÂN TỬ (quả giun)

26/03/2020
Cách bào chế: Theo kinh nghiệm Việt Nam: Lấy nhân, ngâm qua nước, sao vàng, bỏ 2 đầu hạt mà dùng.

SỬ QUÂN TỬ (quả giun)

Tên khoa học: Quisqualis indica L.; Họ bàng (Combretaceae)

Bộ phận dùng: Nhân của quả. Quả khô, vỏ cứng nâu đen, trong có 1 nhắn trang, màu vàng nâu, có nhiều dầu, không vụn nát, không teo thối đen là thứ tốt; quả hơi bầu bầu to là tốt. Quả dài, nhọn bé, nhăn, thường bị teo, sâu ăn là xấu.

Thành phần hóa học: Có chất dầu 21 - 22%, còn có chất gôm, các acid hữu cơ, chất đường. Hoạt chất hiện nay chưa được xác định rõ ràng.

Tính vị - quy kinh: Vị ngọt, tính ấm. Vào hai kinh tỳ và vị.

Tác dụng: Kiện tỳ vị, tiêu tích tụ.

Công dụng: Trị trẻ còi xương suy nhược, tiêu hóa kém, trị bạch trọc, giun đũa.

Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.

Trễ con giun sán Ngày dùng 3 - 5 nhân.

Người lớn dùng 20g.

Ba giờ sau khi uống thuốc nên cho uống thêm 1 liều thuốc xổ, tùy theo cơ địa của từng người mà thuốc có thể gây nấc, hoa mắt, nôn mửa, đau bụng, 1 - 2 ngày sau mới khỏi.

Cách bào chế:

Theo kinh nghiệm Việt Nam:

Lấy nhân, ngâm qua nước, sao vàng, bỏ 2 đầu hạt mà dùng.

Có người bào chế kiểu sau đây sẽ không gây nấc: nhân làm như trên, sao giòn tán bột (1 phần); lấy 8 phần bột nếp rang vàng chín và 1 chén đường, trộn đều in thành bánh cho trẻ ăn, mỗi liều 1 bánh.

Bảo quản: dễ mốc mọt và sâu nên cần để nơi khô ráo, kín, mát, thỉnh thoảng nên phơi.

Tham khảo Bào chế Đông dược 2005