BÀO CHẾ TÂN DI
TÂN DI
Tên khoa học: Magnolia litiflora Desrousseaux; Họ mộc lan (Magnoliaceae)
Bộ phận dùng: Búp hoa. Búp hoa giống như cái ngòi viết an nam (bút lông) khô, bèn ngoài nâu sẫm có nhiều lông nhung vàng như sợi tơ, bên trong không có lòng, có mùi thơm đặc biệt.
Không vụn nát, có mùi thơm là thứ tốt, không nhầm với bông sứ (ngọc lan) Michelia champaca, họ Magnoliaceae) còn búp chưa nở.
Thành phần hóa học: Có tinh dầu.
Tính vị - quy kinh: Vị cay, tính ấm. Vào hai kinh phế và vị.
Tác dụng: Tán phong nhiệt thượng tiêu, thông khiếu.
Công dụng: Trị nhức đầu do phong, đau nhói trong óc, trị nghẹt mũi, mũi có thịt thừa,
Liều dùng: Ngày dùng 3 - 6g.
Kiêng kỵ: Âm hư hỏa bốc thì chớ dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Chùi sạch lông nhưng, nấu nước lá chuối ngâm 1 đêm, dùng nước tương nấu độ 3 giờ, lấy ra sấy khô, lấy hoa lột bỏ lớp ngoài, giã nát dùng hoặc sao cháy dùng.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Chùi sạch hết lông, phối hợp với thuốc khác dùng, nếu không chùi sạch lông thì cho vào các túi vải để sắc, tránh uống phải lông mà gây ngứa.
Bảo quản: Búp hoa cho vào bình đậy kín cho khỏi mất hương, để nơi khô ráo, tránh nóng.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN