BÀO CHẾ TẾ TÂN
TẾ TÂN
Tên khoa học: Asarum sieboldii Miq.; Họ mộc thông (Aristolochiaceae)
Bộ phận dùng: Rễ hay toàn cây. Rễ từng chùm, dài độ 10 -20cm, ngoài nâu nhợt, trong màu tráng, thơm, cay nồng là tốt. Thứ không thơm cay, cây có một lá và một đốt thì không dùng.
Thành phần hóa học: Tinh dầu, acid hữu cơ, chất nhựa.
Tính vị - quy kinh: Vị cay, tính ấm. Vào bốn kinh tâm, phế, can và thận.
Tác dụng: Thông khiếu, trừ phong, tán hàn, hành thủy.
Công dụng: Trị ho tức, nhức đầu (thiên đầu thống), tê nhức khớp xương, đau răng (dùng tươi)
Liều dùng: Ngày dùng 1 - 3g.
Kiêng kỵ: người âm hư hỏa bốc và không có thực tà phong hàn thì không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Cắt bỏ đầu cuống, lấy nước vo gạo tẩm một đêm, phơi khô dùng.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Rửa sạch, thái từng đoạn ngắn, 2 - 3cm, phơi râm cho khô, không phải sao tẩm.
Có thế tán bột ngâm rượu ta (1/5) để xoa bóp hoặc chấm vào chỗ răng đau.
Bảo quản: Để nơi cao ráo, tránh uống.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN