BÀO CHẾ THƯƠNG LỤC
THƯƠNG LỤC
Tên khoa học: Phytolacca acinosa Roxb.; Họ thương lục (Phytolaccacetae)
Bộ phận dùng: Dùng rễ cây.
Thành phần hóa học: Rễ có chất độc phytolaccatoxin, nhiều muôi kali nitrat, acid oximitistinic và saponosid.
Tính vị - quy kinh: Vị đắng, tính lạnh có độc. Vào kinh thận.
Tác dụng: Trục thủy ẩm ở tạng, chuyên lợi tiểu; dùng để chữa những trường hợp phù nề, ngực bụng đầy chướng, cổ đau, khó thở.
Kiêng kỵ: Tỳ hư sinh thủy thũng, phụ nữ có thai cấm dùng.
Cách bào chế:
Sơ chế: Sau khi thu hái cắt bỏ rễ con, rửa sạch, để nguyên cả củ phơi râm đến khô.
Thương lục phiến: rửa sạch dược liệu, ủ mềm trong 30 phút có khi ngâm trong nước cam thảo 1-2 giờ. Thái phiến, phơi khô.
Chế với giấm: rửa sạch, ủ mềm, thái phiến, phun giấm vào, ủ cho thấm đều, sao đến khô. Tỷ lệ dược liệu: giấm là 10;3.
Dược liệu chế với giấm có tác dụng giảm độc, giảm khả năng trục thủy, có tác dụng lợi tiểu.
Liều dùng: 3-9g/ngày.
Bảo quản: nơi khô ráo, tránh mốc mọt.
Chú ý: Do rễ có hình thù giống rễ nhân sâm nên phải chú ý khi dùng, tránh nhầm lẫn.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN