BÀO CHẾ TIỀN HỒ
TIỀN HỒ
Tên khoa học: Peucedanum decursivum Maxim (tiền hồ hoa tím) và Peucedanum praeruplorum Dum (tiền hồ hoa trắng); Họ hoa tán (Apiaceae)
Bộ phận dùng: Rễ. Rễ khô, màu nâu xám, ruột mềm trắng, mùi thơm hắc, nhiều dầu thơm; không ẩm, mốc, mọt là tốt.
Mới phát hiện cây có ở Lạng Sơn nhưng số lượng không nhiều.
Cụ Tuệ Tĩnh dùng rễ cây chỉ thiên làm tiền hồ, rễ cây này không thơm.
Thành phần hóa học:
Hoa tím: Có nodakenitin, tinh dầu, tanin, đường, acid béo.
Hoa trắng: Có tinh dầu.
Tính vị - quy kinh: Vị đắng cay, tính hơi hàn. Vào hai kinh phế và tỳ.
Tác dụng: Tán phong nhiệt, hạ khí, tiêu đờm.
Công dụng: Trị ho gió, tiêu đờm nhiệt, trị nôn mửa, suyễn thở.
Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Rửa sạch, ủ mềm, thái lát, phơi khô. Khi dùng hòa mật ong và nước tẩm đều, sao cho không dính tay là được (1kg tiền hồ dùng 200g mật ong).
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Rửa sạch, ủ mềm đều, bào hoặc thái mỏng, phơi hoặc sấy khô.
Bảo quản: Dễ mốc, mọt nên cần để nơi khô ráo, kín, thỉnh thoảng đem phơi nắng nhẹ.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN