BÀO CHẾ TOÀN PHÚ HOA
TOÀN PHÚ HOA
Tên khoa học: Inula japonica Thunb.; Họ cúc (Asteraceae)
Bộ phận dùng: Hoa. Hoa khô vàng, to, không rời rụng, không ẩm nát là tốt. Thứ đã biến sắc hơi đen làm kém.
Thành phần hóa học: một loại đường, một loại alcaỉoid màu vàng.
Tính vị - quy kinh: Vị mặn, tính ấm, hơi có độc. Vào hai kinh phế và đại trường.
Tác dụng: Hạ khí, tiêu đàm, hành thủy, tiêu tích báng.
Công dụng: Trị ho, hen, nôn ọe, ngực trướng, đau hông, trị thủy thũng.
Liều dùng: Ngày dùng 4 - 12g.
Kiêng kỵ: Đi ỉa chảy không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Thu hái lúc hoa đã nở hết, phơi khô, lúc dùng ép dẹp xuống, cho vào túi mà sắc.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Nhặt bỏ tạp chất (thường dùng cả đế hoa), phơi khô.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh đè nén nát vụn, thỉnh thoảng nên phơi.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN