Logo Website

BÀO CHẾCẢO BẢN

25/02/2018
Rễ (củ), củ có nhiều mắt rễ sùi phồng to hình cầu. Củ to bằng ngón tay cái, xù xì giống củ xuyên khung nhỏ, mùi vị giống xuyên khung, đắng, thơm không mốc mọt là tốt.

CẢO BẢN

Tên khoa học: Ligusticum sinene Oliv.; Họ hoa tán (Apiaceae)

Bộ phận dùng: rễ (củ), củ có nhiều mắt rễ sùi phồng to hình cầu. Củ to bằng ngón tay cái, xù xì giống củ xuyên khung nhỏ, mùi vị giống xuyên khung, đắng, thơm không mốc mọt là tốt.

Thành phần hóa học: Có tinh dầu thơm

Tính vị - quy kinh: Vị cay, tính ôn. Vào kinh bàng quang.

Tác dụng: Tán phong hàn, trừ thấp.

Công dụng: Trị mụn nhọt, sang lở, cảm mạo, nhức đầu, đau bụng.

Liều dùng: Ngày dùng 3 - 6g.

Kiêng kỵ: Âm hư hỏa thịnh, không có thực tà và phong hàn thì không nên dùng.

Cách bào chế:

Theo Trung y: Bỏ hết tạp chất, rửa sạch ủ mềm thấu, thái lát, phơi khô.

Theo kinh nghiệm Việt Nam: Cắt bỏ đầu, rửa sạch, thái lát, phơi khô.

Bảo quản: dễ bị mốc mọt, tránh nóng. Bào chế rồi đựng kín.

Tham khảo Bào chế Đông dược 2005