Chi - Cheirostylis Blume 1825
1. Cheirostylis bipunctata Aver 1996
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Thạch lan, cao 10-25 cm, lá 2-4 chiếc, hoa to trên 1cm, cánh hoa không mở rộng, mầu trắng hay xanh nhạt nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Quản Ba, Hà Giang, Hà Nam Ninh.
2. Cheirostylis chinensis Rolfe 1895
Tên đồng nghĩa: Cheirostylis philippinensis Ames 1908; Cheirostylis taiwanensis Yamam. 1933.
Tên Việt Nam: Thủ thư (PHH), Trụ xẻ bắc (TH).
Mô tả: Địa lan hoăc phong lan rất nhỏ, lá 2-5 chiếc mọc sát đất. Dò hoa cao 20-25 phân, hoa 2-6 chiếc, to 1.25 phân, nở vào cuối Đông, đầu Xuân.
Phân bố: Lào Cai, Quảng Ninh.
3. Cheirostylis cochinchinensis Blume 1859
Tên đồng nghĩa: Cheirostylis taichungensis S.S.Ying 1990, Cheirostylis flabellata (A.Rich.) Wight. 1851
Tên Việt Nam: Thủ thư Nam bộ (PHH), Trụ xẻ quạt (TH).
Mô tả: Địa lan nhỏ lá 1-4 chiếc. Dò hoa cao 20-25 phân, hoa 1-10 chiếc, to 1-1,23 cm, nở vào mùa Đông.
Nơi mọc: Đà Nẵng, Đà Lạt.
4. Cheirostylis cristata Aver. 2010
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan hay thạch lan thân cao 14-17 cm, lá 2-5 chiếc hoa to 5-7 mm mầu trắng, nở váo mùa Xuân.
Phân bố: Tân Sơn, Phú Thọ.
5. Cheirostylis filipetala Aver. (2003)
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân cao 4 phân, lá 3-5 chiếc, dò hoa cao 5-9 cm , hoa 1-2 chiếc, to 1 phân nở vào mùa Đông.
Phân bố: Sa Thầy, Kon Tum.
6. Cheirostylis foliosa Aver. (2007)
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Thạch lan cao 10-16 cm, là 3-5 chiếc dài 6 cm, rộng 2.2 phân. Hoa từ 5-8 chiếc không mở có nhiều lông. Hoa nở vào mùa Thu
Phân bố: Mộc Châu, Sơn La
7. Cheirostylis latipetala Aver. & Averyanova (2006).
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Địa lan hay thạch lan nhỏ, thân cạo-20 phân, lá 1-5 chiếc mầu xanh đậm dài 2cm. Dò hoa cao tới 22cm, hoa 1-4 chiếc dài 5-6 mm, cánh hoa trắng nở vào mùa Đông. Xuân.
Phân bố: Na Rì, Bắc Cạn, Mèo Vạc, Hà Giang, Quan Ba, Sơn La.
8. Cheirostylis marmorifolia Aver. 2000
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Thạch lan nhỏ bò trên mặt đá, lá 2-4 chiếc, dài 2cm. Dò hoa cao 6-8cm
hoa 1-2 chiếc, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Cao Bằng, Bắc Cạn, Sơn La.
9. Cheirostylis octodactyla Ames 1907
Tên đồng nghĩa: Cheirostylis inabae Hayata 1914; Cheirostylis oligantha Masam. & Fukuy. 1940.
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 3-6 chiếc mọc sát đất. Dò hoa cao 10-12cm, hoa 2-3 chiếc to 1cm, nở vào cuối Hè và mùa Thu.
Phân bố:
10. Cheirostylis serpens Aver. (2005)
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Phong lan hay địa lan nhỏ moc sát đất, lá mầu xanh ngọc thạch dài 7 mm, rộng 5 mm. Hoa 2-3 chiếc to 4 mm nở vào tháng 1-2.
Phân bố: Chợ Đồn Bắc Cạn, Quảng Bình.
11. Cheirostylis spathulata J.J. Smith, 1927
Tên đồng nghĩa: Cheirostylis grandiflora sensu Gagnepain 1934. Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 4-6 chiếc mọc sát đất. Chùm hoa cao 12-16 cm, hoa 2-5 chiếc to 1,5-1,7 cm.
Phân bố: Tây Nguyên, Đồng Nai.
12. Cheirostylis takeoi (Hayata) Schltr. 1919
Tên đồng nghĩa: Cheirostylis anomala Ohwi 1954; Cheirostylis eglandulosa Aver. 1996 publ. 1997; Cheirostylis tairae (Fukuy.) Masam. 1964.
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 5-6 chiếc rung hoăc héo lá khi có hoa. Dò hoa cao 10-18 cm, hoa 2-5 chiếc, to 5 mm nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Cạn.
13. Cheirostylis thanmoiensis (Gagnep.) Ormerod (2002)
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Địa lan, thân cao 6-8 phân, lá hình tam giác dài 1,2-1,7 cm. Dò hoa cao 3-4 cm, hoa 3-4 chiếc to 8 mm.
Phân bố: Lạng Sơn. 1
14. Cheirostylis yunnanensis Rolfe 1896
Tên đồng nghĩa: Cheirostylis josephi Schltr.1921.
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 2-5 chiếc. Dò hoa cao 10-13cm, hoa 2-4 chiếc, to 1-1,5 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.
Tham khảo Hoalanvietnam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên