Chi Dendrobium Sw. 1799 các loài từ 115-134
(Chi Dendrobium vần từ T-Z, các loài theo số thứ tự 115-134)
116. Dendrobium terminale Par. & Rchb. f. 1874
Tên đồng nghĩa: Aporum terminale (E.C. Parish & Rchb. f.) M.A. Clem. 2003; Aporum verlaquii (Costantin) Rauschert 1983.
Tên Việt Nam: Lan trăm (PHH), Hoàng thảo nanh sấu (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, cao 25-30 cm, thân lá dẹp và cứng. Hoa 1-5 chiếc to 1-2 cm, mọc ở gần ngọn.
Phân bố: Bình Trị Thiên, Đà Nẵng, Kon Tum, Lâm Đồng.
117. Dendrobium thinhii Aver. 2015
Tên Việt Nam: Tên đặt để vinh danh Đỗ Phú Thịnh, người tìm ra cây này.
Cây Dendrobium thinhii được xếp vào Section Den. Breviflores.
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân đơn cao từ 8-25 phân. Lá 6-10 chiếc dài 3-5-10 phân lúc còn non mầu xanh nâu, khi già lá rụng hết. Chùm hoa mọc từ cuống lá đã rụng, hoa từ 2-4 chiếc ngang to 2,5-3 cm, mầu trắng ngà, có soc tím, họng hoa mầu vàng, hoa nở vào tháng 4-5, hương thơm ngọt và ngào ngạt.
Phân bố: Núi Ngọc Linh Pleiku, Đỗ Phú Thịnh, Leonid Averyanov và các cộng sư viên đã tìm thấy vào ngày 28-4-2015.
118. Dendrobium thyrsiflorum Rchb. f 1875
Tên đồng nghĩa: Dendrobium densiflorum var. alboluteum Hook. f. 1869; Dendrobium galliceanum Linden 1890.
Tên Việt Nam: Thuỷ tiên.
Mô tả: Phong lan, thân tròn và cao-50 cm, lá 5-7 chiếc mầu xanh thẫm. Chùm hoa dài 20-30 cm mọc ở gần ngọn, kích thước hoa 4-5 cm, 30-50 chiếc mọc sát nhau, thơm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Tây Nguyên, Lâm Đồng.
119. Dendrobium tortile Lindley 1847
Tên đồng nghĩa: Dendrobium dartoisianum De Wild 1906; Dendrobium haniffi Ridl. ex Burkill 1924.
Tên Việt Nam: Vũ nữ (PHH) Hoàng thảo xoắn (TH).
Mô tả: Phong lan cao 40-50 cm, lá 4-5 chiếc. Hoa to 7-8 cm, mọc từng chùm dài 4-8 cm, 2-3 chiếc mọc ở các đốt gần ngọn, thơm và lâu tàn, nở vào mùa Xuân-Hè. Rất giống với Dendrobium signatum nhưng cánh hoa xoắn hơn có nhiều mầu tím hơn và không có mầu vàng, hơn nữa thân cây Dendrobium tortile phình to hơn.
Phân bố: Miền Bắc và miền Trung Việt Nam.
120. Dendrobium trankimianum T.Yukawa 2004
Tên Việt Nam: Hoàng thảo Trần kim Khánh.
Mô tả: Phong lan thân cao 3-40 cm, hoa 1-2 chiếc to 4-5 cm, mọc ở các đốt gần ngọn, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Nha Trang, Tây Nguyên.
121. Dendrobium transparens Wall. 1828
Tên đồng nghĩa: Callista transparens (Wall.) Kuntze 1891; Dendrobium henshalli Rchb.f 1855.
Tên Việt Nam: Phi điệp trắng tím.
Mô tả: Phong lan thân dài 6-70 cm buông thõng xuống. Lá 5-7 chiếc, rụng vào mùa Thu. Kích thước hoa 3-4 cm, 2-3 chiếc mọc ở các đốt của thân cây đã rụng lá. Nở vào mùa Xuân, thơm nhưng mau tàn.
Phân bố: Sơn La, Lai Châu.
122. Dendrobium trantuanii Perner & Dang 2003
Tên đồng nghĩa: Dendrobium tuananhii Aver. 2004.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo Tuấn Anh.
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân dẹp và cao 15-20 cm, lá 5-8 chiếc mầu xanh nhạt. Hoa1-3 chiếc mọc ở các kẽ lá gần ngọn, to 4-5 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Sơn La.
123. Dendrobium trigonopus Rchb. f. 1887
Tên đồng nghĩa: Dendrobium velutinum Rolfe 1895.
Tên Việt Nam: Kim Điệp thơm.
Mô tả: Phong lan, lá 2-4 chiếc. Kích thước hoa 4-5 cm, thơm, mọc 1-4 chiếc tại các đốt gần ngọn, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng.
124. Dendrobium truncatum Lindl. 1859
Tên đồng nghĩa: Aporum truncatum (Lindl.) Brieger 1981; Callista clavipes (Hkr.f) Kuntze 1891; Ceraia truncata (Lindl.) M.A. Clem. 2003.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo nhụt (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ bẹ to 2 cm, phía trên thân nhỏ lai lá nhỏ và ngắn. Hoa đơn độc to 1 cm, nở từng chiếc một ở gần ngọn, thơm nhưng mau tàn nở vào cuối mùa Xuân.
Phân bố: Hương Sơn, Hà Tĩnh, Tây Nguyên.
125. Dendrobium umbonatum Seidenf. 1985
Tên Việt Nam: Hoàng thảo sọc đỏ (TH).
Mô tả: Phong lan cao 30-50 cm, kích thước hoa 3-4 cm, 3-4 chiếc mọc ở gần ngọn.
Phân bố: Đồng Nai, Bù Gia Mập, Lộc Ninh.
126. Dendrobium unicum Seidenfaden 1970
Tên Việt Nam: Hoàng thảo đơn cam (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, 10-15 cm, lá 3-4 chiếc, rụng vào mùa Thu. Kích thước hoa 4-5 cm, 1-4 hoa mọc ở các đốt, thơm và nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Tây Nguyên.
127. Dendrobium uniflorum Griff. 1851
Tên đồng nghĩa: Dendrobium revolutum Ridley 1907 non Lindl.; Dendrobium quadrisulcatum J.J. Sm. 1917; Dendrobium tonkinense De Wild. 1906.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo nhất hoa (TH).
Mô tả: Phong lan thân có nhiều vết đỏ, lá mọc dầy ở 2 bên. Kích thước hoa 1,5-3 cm, mọc từng chiếc một ở các kẽ lá, nở vào mùa Xuân và lâu tàn.
Phân bố: Hương Thuỷ, A Lưới, Thừa Thiên-Huế, Nha Trang, Tây Nguyên, Đồng Nai.
128. Dendrobium venustum Teijsm. & Binn. 1864
Tên đồng nghĩa: Dendrobium ciliatum Parish ex Hooker 1864; Dendrobium ciliferum Bakh. 1963.
Tên Việt Nam: Yểu điệu (PHH).
Mô tả: Phong lan cao 30-40 cm, chùm hoa 2-3 chiếc mọc ở gần ngọn, hoa 5-10 chiếc, to 2-3 cm, nở vào mùa Hạ. Cây này và cây Dendrobium delacouri rất giống nhau, thân cây ngắn khoảng 10 cm là Dendrobium. delacouri.
Phân bố: Lâm Đồng.
129. Dendrobium vietnamense Aver. 2005
Tên Việt Nam: Hoàng thảo việt
Mô tả: Phong lan dài 25-30 cm, lá từ 2-4 mọc thẳng đứng dài 5-8 cm rộng từ 8-12 cm. Kích thước hoa 4,5-5,5 cm từ 1-3 chiếc mọc ở trên đốt gần ngọn, nở vào mùa Xuân.
130. Dendrobium virgineum Rchb. f 1884
Tên đồng nghĩa: Callista virginea (Rchb. f.) Kuntze 1891; Dendrobium kontumense Gagnep. 1932.
Tên Việt Nam: Hồng tâm, Trinh nữ.
Mô tả: Phong lan cao 40-60 cm. Kích thước hoa 3,5-4 cm, mọc từng chùm 2-6 chiếc nở vào cuối Hạ đến mùa Thu.
Phân bố: Miền Trung và Tây Nguyên.
131. Dendrobium vocongii Schettler & Pham 2016
Tên Việt Nam: Hoàng thảo Võ Công, Bach nhạn Tây Nguyên.
Mô tả: Phong lan, thân cây cao 15 cm, lá 3-4 chiếc, dài 3-6 cm, hoa 1-4 chiếc, kích thước hoa 3-5 cm.
Phân bố: Võ Văn Công tìm thấy ở núi Núi Kon Ka Kinh, Gia Lai 30-3-2016.
132. Dendrobium wardianum Warner 1862
Tên đồng nghĩa: Dendrobium falconeri Hkr. var. wardianum Hkr.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo ngũ tinh.
Mô tả: Phong lan, thân dài 50-80 cm buông rũ xuống, lá mọc hai bên và rụng vào mùa Thu. Hoa to 8-10 cm, mọc từng chùm 2-3 chiếc, ở các đốt trên thân cây già từ năm trước, thơm và lâu tàn, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lào Cay, Yên Bái, Hà Nam Ninh.
133. Dendrobium wattii Rchb. f. 1888
Tên đồng nghĩa: Callista wattii (Hook. f.) Kuntze 1891; Dendrobium cariniferum var. wattii Hkr. f; Dendrobium evrardii Gagnep. 1930.
Tên Việt Nam: Hoạt lan (PHH), Bạch nhạn (TH).
Mô tả: Phong lan, thân cao 30-35 cm phủ nhiều lông đen. Hoa 1-3 chiếc, thông thường 2 chiếc, to 5 cm mọc ở gần ngọn, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lâm Đồng, Tây Nguyên.
134. Dendrobium williamsonii J. Day & Rchb. f. 1869
Tên đồng nghĩa: Callista williamsonii (J. Day & Rchb. f.) Kuntze 1891; Dendrobium lubbersianum Rchb. f 1882.
Tên Việt Nam: Bình minh (PHH), Hắc mao (TH).
Mô tả: Phong lan, thân cao 25-40 cm, lá có lông đen. Hoa 1-3 chiếc, kích thước hoa 6-7 cm, thơm, mọc ở gần ngọn cây mới trưởng thành, nở vào cuối Đông và mùa Xuân.
Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng.
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên