Chi Dendrobium Sw. 1799 Các loài từ 31-61
(Dendrobium vần từ D-H, Các loài từ 31-61)
Trên thế giới có khoảng 1200 loài, Việt Nam có 134 loài.
31. Dendrobium daklakense Tich, N.T., Schuiteman, A. & Vermeulen, J.J. (2010)
Tên Việt Nam: Hoàng thảo Đắk Lắk.
Mô tả: Phong lan cao 60 cm. Chùm hoa ngắn, mọc gần ngọn, hoa 5-7 chiếc, kích thước hoa 5 cm nở vào tháng 11.
Nơi mọc: Tây Nguyên.
32. Dendrobium dalatense Gagnep 1930
Mô tả: Lan Mắt trúc, đặc hữu của Việt Nam, cao 30-40 cm, lá xếp 2 dãy, dài 5 cm, cách xa nhau 6 cm. Hoa mọc ở đỉnh thân, trên các đốt không lá. Hoa nhỏ mầu trắng, cánh môi rỗng, nhiều gan dọc, đỉnh hơi lõm.
Phân bố: mọc ở Langbiang
33. Dendrobium dantaniense Guill. 1957
Tên đồng nghĩa: Dendrobium alterum Seidenfadden 1985.
Tên Việt Nam: Đa tân.
Mô tả: Phong lan, thân đứng cao 30-40 cm, lá 4-6 chiếc mọc ở ngọn. Kích thước hoa khoảng 1 cm, 2-4 chiếc mọc từng chùm ở gần ngọn, nở vào cuối Xuân, đầu Hè.
Phân bố: Suối Đa Tân, Đà Lạt.
34. Dendrobium delacourii Guillaumin 1924
Tên đồng nghĩa: Dendrobium rupicola var. breve (Rchb. F) Atwood.
Tên Việt Nam: Điểu lan (PHH), Môi tơ (TH).
Mô tả: Phong lan, thân cao khoảng 10 cm, lá 5-6 chiếc. Chùm hoa dài 15 cm, hoa 6-10 chiếc, kích thước hoa2 cm, nở vào Hè-Thu. Nếu thân cây cao 20-40 cm là Dendrobium venustum vì 2 cây rất giống nhau.
Phân bố: Quảng Trị, Tây Nguyên, Sông Bé, Tây Ninh.
35. Dendrobium densiflorum Lindl. ex Wall. 1829
Tên đồng nghĩa: Callista densiflora (Lindl. ex Wall.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Thuỷ tiên vàng.
Mô tả: Phong lan cao 40-50 cm. Chùm hoa dài 20-25 cm mọc gần ngọn, hoa 2-30 chiếc, kích thước hoa 5 cm, mọc sát nhau nở từ mùa Đông cho đến mùa Thu, hơi thơm và chóng tàn.
Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Tây Nguyên.
36. Dendrobium dentatum Seidenf. 1981
Tên đồng nghĩa: Dendrobium tenellum (Blume) Lindl. 1830
Tên Việt Nam: Hoàng thảo lá kim (TH).
Mô tả: Phong lan cao 40-60 cm, lá hình ống, chùm hoa dài 20-30 cm, hoa nhỏ. Cây này trông giống như Dendrobium crumenatum Sw. 1799
Phân bố: Lạng Sơn, Sơn Tây, Hà Nam Ninh, Quảng Bình, Tây Nguyên, Lâm Đồng, Đà Lạt.
37. Dendrobium devonianum Paxton 1840
Tên đồng nghĩa: Callista devoniana (Paxton) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Phương dung (PHH), Tam bảo sắc.
Mô tả: Phong lan, thân mảnh buông rũ dài 60-80 cm. Hoa to 7-8 cm, mọc ở các đốt gần ngọn cây đã trụi lá, thơm và lâu tàn, nở vào cuối Đông và mùa Xuân.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Lai Châu, Tây Nguyên.
38. Dendrobium dixanthum Lindley 1845
Tên đồng nghĩa: Callista dixantha Rolfe 1891; (Rchb. f.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan thân cao 30-40 cm, lá 4-5 chiếc rụng vào mùa Đông. Kích thước hoa 4 cm, mọc từ các đốt nở vào Đông-Xuân.
Phân bố: Leonid Averyanov, Phan Kế Lộc, Nguyễn Quang Hiếu tìm thấy tại Na U, Điện Biên ngày 4-4-2011.
39. Dendrobium draconis Rchb. f 1862
Tên đồng nghĩa: Callista draconis (Rchb. f.) Kuntze 1891; Dendrobium andersoni J. Scott 1872.
Tên Việt Nam: Nhất điểm hồng.
Mô tả: Phong lan cao 40-50 cm, thân 8-9 đốt có lông đen. Lá xanh bóng. Kích thước hoa 6-8 cm, mọc từng chùm 2-5 chiếc ở các đốt gần ngọn, thơm mùi cam quýt và lâu tàn.
Nơi mọc: Tây Nguyên, Lâm Đồng, Nam Cát Tiên.
40. Dendrobium ellipsophyllum T. Tang & F.T. Wang 1951
Tên đồng nghĩa: Dendrobium revolutum Lindl. 1840
Tên Việt Nam: Hoàng thảo, Hương duyên.
Mô tả: Phong lan cao 40-50 cm, lá 14-18 chiếc, xanh quanh năm. Hoa đơn độc, kích thước hoa 2-2,5 cm, mọc ở các đốt gần ngọn, thơm và nở vào Xuân-Hè.
Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng, Nam Cát Tiên.
41. Dendrobium exile Schltr. 1906
Tên đồng nghĩa: Dendrobium heterocaulon Guillaumin 1965.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo lá sợi (TH).
Mô tả: Phong lan cao 40-50 cm, thân mảnh, lá hình ống. Hoa 1-2 chiếc, dài 2,5 cm, thơm như mùi phấn, mọc gần ngọn cây già, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Lâm Đồng, Đồng Nai.
42. Dendrobium falconeri Hook. f. 1856
Tên đồng nghĩa: Callista falconeri (Hook.) Kuntze 1891; Dendrobium erythroglossum Hayata 1914.
Tên Việt Nam: Trúc mành, Hạt cườm.
Mô tả: Phong lan, thân nhỏ, mảnh mai, dài tới hơn 1 m. Lá nhỏ và dài 10-15 cm. Hoa đơn độc, to 6-8 cm, mọc ở các đốt, nở vào mùa Xuân, thơm và tàn trong 2 tuần lễ.
Phân bố: Núi Ngọc Lĩnh, Tây Nguyên, Lâm Đồng, Điện Biên.
43. Dendrobium farinatum Schildh. & Schraut 2004
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Trong bản tường trình không mô tả rõ chi tiết của cây lan.
Phân bố: Jana Skornickova thấy tại Hòn Bà, Khánh Hòa tháng 6-2011.
Ghi chú: Trong bản tường trình Leonid Averyanov có ghi cây lan này có liên quan tới cây Dendrobiumdataniense Guillaume, 1957. Nhưng khi tìm hiểu chúng tôi lại thấy cây này lại có đồng danh là Dendrobiumalterum Seidenfadden 1985 và hoa của mấy cây này khá giống nhau. Có lẽ những cây này cũng chỉ là một.
44. Dendrobium farmeri Paxton 1849
Tên đồng nghĩa: Callista farmeri (Paxton) Kuntze 1891; Dendrobium densiflorum Lindley var. farmerii.
Tên Việt Nam: Thuỷ tiên trắng.
Mô tả: Phong lan thân cây cao 15-20 cm, dưới gốc nhỏ, trên lớn và vuông góc. Chùm hoa dài 20 cm mọc ở các đốt gần ngọn, hoa mọc thưa, to 5 cm, nở vào mùa Xuân. Hoa cũng có mầu hồng nhạt giống như Dendrobium amabile nhưng cây thấp nhỏ hơn.
Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Đà Lạt.
Ghi chú: Khác với Dendrobium thyrsiflorum vì cây này thân tròn, dài hơn, hoa nhiều hơn và mọc sát nhau.
45. Dendrobium filicaule Gagnep. 1950
Không tìm thấy ảnh hoặc tài liệu nào khác ngoài hình vẽ của Poilane và ghi chú: Tìm thấy ở núi Bạch Mã, Thừa Thiên - Huế vào 8-9-1938.
Tên Việt Nam: Mộc lan chỉ.
Mô tả: Lan có thân mảnh như chỉ dài 20-30 cm, to 1 mm, mầu rơm. Lá như lá Hoà bản, to 5 x 0,5 cm, nhọn. Phát hoa ở ngọn, 1 hoa, lá hoa nhỏ, hoa hường lợt, dài 1,5 cm, lá đài giữa to 9x4 mm, 5 gân, cánh hoa 3 gân, to 10 x 3 mm, môi dài 7 mm, 3 thùy, cột cao 3 mm.
Phân bố: Mọc trên rêu và mùn: Bạch Mã.
46. Dendrobium fimbriatum Hooker 1830
Tên đồng nghĩa: Callista fimbriata (Hook.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Kim điệp, Long nhãn (PHH), Hoàng thảo long nhãn (TH).
Mô tả: Phong lan thân cao tới trên 1 m. Chùm hoa dài 20-25 cm, mọc ở gần ngọn thân cây già đã rụng lá. Kích thước hoa 7-8 cm từ 8-25 chiếc, mầu vàng tuyền, môi hoa có răng cưa, nở vào Xuân-Hè, hơi có mùi chua. Cây hoa có điểm đen ở trong họng là biệt dạng: Dendrobium fimbriatum var. occulatum.
Phân bố: Lai Châu, Lào Cai, Tây Nguyên.
47. Dendrobium findlayanum Par. & Rchb. f 1874
Tên đồng nghĩa: Callista findlayana (Parish & Rchb. f.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo chuỗi ngọc, Hoàng thảo đùi gà, Hoàng thảo gióng trúc.
Mô tả: Phong lan lớn, thân 6-8 đốt phình ra như gióng trúc dài 40-50 cm, lá rụng vào mùa Thu. Hoa 1-3 chiếc, kích thước hoa 7-8 cm, mọc từ các đốt gần ngọn, nở vào Đông-Xuân, thơm và lâu tàn. Giống hoa có đốm đen ở trong họng là biệt dạng Dendrobium findlayanum var. occulatum.
Phân bố: Điện Biên, Sơn La, Sa Thầy, Kon Tum.
48. Dendrobium formosum Roxb. var. gigantea Roxburg ex Lindley 1832
Tên đồng nghĩa: Callista formosa (Roxb.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Bạch nhạn (PHH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân cao 30 cm. Hoa 4-5 chiếc, kích thước hoa 10-12 cm, có hương thơm, mọc ở gần ngọn cây già, nở vào mùa Thu-Đông.
Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng.
49. Dendrobium fuerstenbergianum Schltr 1907
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan thân cao 20-22 cm, phủ dầy lông, 4-7 lá. Chùm hoa ngắn, hoa 2-3 chiếc, kích thước hoa 5 cm, nở vào Hè-Thu.
Phân bố: Đắk Blo, Kon Tum.
50. Dendrobium gibsonii Paxton 1838
Tên đồng nghĩa: Callista binocularis (Rchb. f.) Kuntze 1891; Callista gibsonii (Lindl.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan lớn, thân phình ra và nhỏ dần trên ngọn, 3-4 chùm hoa, dài 15-20 cm, hoa 6-15 chiếc, kích thước hoa 3-5 cm, mầu vàng sẫm đặc biệt có 2 đốm nâu đen trong họng, nở vào Xuân-Hè.
Phân bố: Lào Cai, Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên.
51. Dendrobium gratiosissimum Rchb. f. 1865
Tên đồng nghĩa: Callista boxaleii (Rchb. f.) Kuntze 1891; Callista gratiosissima (Rchb. f.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Ý thảo.
Mô tả: Phong lan thân buông rủ, lá 8-12 chiếc rụng vào mùa Thu. Hoa to 6-7 cm, 1-3 chiếc mọc ở các đốt gần ngọn, thơm và nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Tây Nguyên.
52. Dendrobium hainanense Rolfe 1888
Tên đồng nghĩa: Aporum hainanense (Rolfe) Rauschert 1983.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá mọc đối cách, dầy và cứng, hoa đơn độc, kích thước hoa 5-10 mm.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Tây Nguyên.
Ghi chú: Từ lâu người ta thường nhầm lẫn tên này với cây trúc lan có hoa vàng: Dendrobium odiosum.
53. Dendrobium hamatum Rolfe 1894
Tên Việt Nam: Mộc lan móc (PHH), Hoàng thảo móc (TH).
Mô tả: Phong lan trung bình, thân dài 30-40 cm. Lá rụng vào mùa Thu. Hoa mọc từng chùm 3-5 chiếc trên phần ngọn.
Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Lâm Đồng.
54. Dendrobium hancockii Rolfe 1903
Tên Việt Nam: Trúc lan, Hoàng trúc lan.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, cao 0,7-1,2 m, thân mầu nâu đen lá dài 8-10 cm ngang 8-12 mm. Hoa 1-2 chiếc, đầu cánh nhọn, kích thước hoa 3,5-4 cm mọc từ các đốt, thơm mùi mật, nở vào mùa Xuân từ thân cây già.
Phân bố: Mộc Châu, Sơn La, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Tây Nguyên.
55. Dendrobium harveyanum Rchb. f. 1883
Tên đồng nghĩa: Callista harveyana (Rchb. f.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Thuỷ tiên tua (PHH), Hoàng thảo tua (TH).
Mô tả: Phong lan trung bình, thân cao 30-40 cm, lá 4-9 chiếc. Chùm hoa dài 10-15 cm, mọc gần ngọn cây già trụi lá, hoa 3-9 chiếc, kích thước hoa 5 cm, thơm và nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.
56. Dendrobium hemimelanoglossum Lindl. & Paxton 1850
Tên Việt Nam: Phi nữ (PHH), Hoàng thảo thõng (TH), Thanh hắc lan.
Mô tả: Phong lan đặc hữu của Việt Nam. Thân buông thõng, dài 5-10 cm, lá 5-7 chiếc, rụng vào mùa Thu. Chùm hoa dài 20-35 cm, mọc ở gần ngọn. Hoa 15-30 chiếc, kích thước hoa 1 cm, thơm nhẹ và nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Đà Lạt, Di Linh, Bảo Lộc.
57. Dendrobium hendersonii A.D. Hawkes & A.H. Heller 1957
Tên đồng nghĩa: Aporum hendersonii (A.D. Hawkes & A.H. Heller) Rauschert 1983; Ceraia fugax M.A. Clem. 2003; Ceraia ridleyana M.A. Clem. 2003; Dendrobium fugax Schltr. 1906.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo bạch hoa (TH).
Mô tả: Phong lan cao 20-30 cm, lá 5-10 chiếc mọc đối cách. Kích thước hoa 2-2,5 cm, mọc 1-2 chiếc gần ngọn của thân cây trụi lá.
Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.
58. Dendrobium henryi Schltr. 1921
Tên đồng nghĩa: Dendrobium daoense Gagnep. 1950; Grastidium daoense (Gagnep.) Rauschert 1983.
Tên Việt Nam: Ngọc vạn Tam Đảo.
Mô tả: Phong lan cao 30-50 cm. Rụng lá vào mùa Thu. Hoa 2-3 chiếc, kích thước hoa 5-6 cm mọc ở gần ngọn thân cây đã rụng lá, thơm nhẹ và tàn trong 2 tuần, nở vào cuối mùa Xuân.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hoàng Liên Sơn.
59. Dendrobium hercoglossum Rchb. f. 1886
Tên đồng nghĩa: Dendrobium poilanei Guillaumin 1925.
Tên Việt Nam: Mũi câu (PHH), Hoàng thảo tím huế (TH).
Mô tả: Phong lan mọc thành khóm nhỏ, thân cao 20-35 cm lá mỏng và mềm. Chùm hoa mọc từ thân cây đã rụng lá, dài 3-5 cm, hoa 2-8 chiếc, to 2-3 cm, thơm nhẹ nở vào Đông-Xuân.
Phân bố: Bình Trị Thiên, Lâm Đồng.
60. Dendrobium heterocarpum Wall. ex Lindl. 1830
Tên đồng nghĩa: Dendrobium atractodes Ridl. 1885; Dendrobium aureum Lindl. 1830; Dendrobium minahassae Kraenzlin 1910.
Tên Việt Nam: Nhất điểm hoàng, Lụa vàng.
Mô tả: Phong lan cao 20-40 cm, rụng lá vào mùa Thu. Hoa 1-3 chiếc, kích thước hoa 6-6,5 cm, nở vào mùa Đông-Xuân, lâu tàn, mọc ở các đốt gần ngọn các thân cây già đã 2-3 năm.
Phân bố: Ninh Bình, Thừa Thiên-Huế, Lâm Đồng, Bảo Lộc.
61. Dendrobium hymenanthum Rchb. f not Hkr. 1855
Tên đồng nghĩa: Bolbidium hymenanthum (Rchb. f.) Rauschert 1983; Bolbidium quadrangulare (Rchb. f.) Brieger 1981; Dendrobium pumilum C.S.P. Parish & Rchb. f. 1894.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo vuông (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ cao 15-20 cm, thân vuông góc. Lá 2 chiếc ở ngọn. Hoa đơn đôc, to 2.5 cm mọc liên tiếp ở ngọn, nở vào cuối Xuân, đầu Hè, tất thơm nhưng chóng tàn.
Phân bố: Quảng Nam, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Bảo Lộc.
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên