Chi Dendrobium Sw. 1799 các loài từ 62-88
(Dendrobium vần từ I-O, các loài từ 62-88)
62. Dendrobium incurvum Lindl. Seidenf. 1985
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Lan sống phụ, thân hình thoi. Lá thuôn hẹp. Cụm hoa có ít hoa, mọc ở nách lá. Hoa nhỏ mấu lục nhạt, cánh môi thuôn dài nhọn, có vân mầu đỏ nâu.
Phân bố: Cây mọc ở Bảo Lộc, Lâm Đồng.
63. Dendrobium indivisum (Blume) Miq. 1859
Tên đồng nghĩa: Dendrobium indivisum var. fuscum P.O' Byrne 1997; Dendrobium indivisum var. pallidumSchweinf. 1985; Dendrobium neolampangense Aver. 1988.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo Đắc min (TH).
Mô tả: Phong lan cao 15-30 cm, lá dầy và cứng. Hoa đơn độc, kích thước hoa 9 mm, mọc tử kẽ lá vào mùa Hè đến mùa Đông.
Phân bố: Đắk Lắk, Kon Tum, Tây Ninh, Phú Quốc.
64. Dendrobium infundibulum Lindley 1859
Tên đồng nghĩa: Callista infundibulum (Lindl.) Kuntze 1891; Dendrobium jamesianum Rchb. f 1869; Dendrobium moulmeinense hort. Low ex Warn. & Wms. 1893.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo Bù Đăng.
Mô tả: Phong lan, thân cao 30 cm, lá 9-10 chiếc có vỏ bọc dấy lông đen. Hoa 2-3 chiếc, kích thước hoa 10 cm nở vào Xuân-Hè.
Phân bố: Tây Nguyên.
65. Dendrobium intricatum Gagnep. 1930
Tên đồng nghĩa: Eurycaulis intricatus (Gagnep.) M.A. Clem. 2003.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo hoa cong (TH).
Mô tả: Phong lan cao 30-40 cm, lá 5-7 chiếc rụng vào mùa Thu. Kích thước hoa 2-3 cm, mọc từng chùm 2-3 chiếc trên thân không còn lá.
Phân bố: Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bảo Lộc, Phú Quốc.
66. Dendrobium jaintianum Sabap. 2007
Tên đồng nghĩa: Dendrobium meghalayense C. Deori, S.K. Sarma, Hynn. & Phukan 2006.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan thân nhỏ và dài 60-80 cm, có nhiều lông đen, hoa mọc ờ các đốt gần ngọn, ngang to 4-5 cm, trông giống như Dendrobium longicornu Lindl. nhưng lớn hơn và lưỡi hoa mầu đậm hơn như hình trên mầu, nở vào mùa thu.
Phân bố: Chu Xuân Cảnh tìm thấy tại đèo Ô Quy Hồ, Lào Cai vào ngày 19-6-2010.
67. Dendrobium jenkinsii Wallich ex Lindley 1839
Tên đồng nghĩa: Dendrobium aggregatum Roxb. var. jenkinsii (Wall.) Lindley 1898.
Tên Việt Nam: Tiểu điệp.
Mô tả: Phong lan rất nhỏ, củ bẹ và lá ngắn chừng 2-3 cm. Kích thước hoa 1-2 cm, 2-3 chiếc, cuống ngắn, nở vào mùa Xuân. Hoa trông khá giống với Dendrobium lindleyii hay Dendrobium capillipes nhưng không mọc từng chùm và cây và hoa nhỏ hơn rất nhiều.
Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Tây Nguyên.
68. Dendrobium khanhoaense L.V. Averyanov 2000
Tên Việt Nam: Hoàng Thảo Khánh Hòa.
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân tròn và dài. Lá ngắn và cứng, mọc ngang 2 bên. Hoa 1-2 chiếc, kích thước hoa1,5-2 phân nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Trong tài liệu Lindleyana 14(4) 214- 224, 1999 ghi Leonid Averyanov, Nguyễn Tiến Hiệp, Nguyễn Quốc Bình tìm thấy vào tại Hòn Giao, Khánh Sơn, Khánh Hòa 24-4-1997. Lê Trọng Châu xác nhận là có thấy tại rừng Lâm Đồng, Đà Lạt và Trần Thanh Tùng ở Diên Khánh, Khánh Hòa và Trương Bá Vương thấy tại Hòn Bà, Nha Trang.
69. Dendrobium lagarum Seidenf., 1985
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan cỡ trung bình, lá 4-6 chiếc hình ống. Hoa mọc ở các đốt 1-2 chiếc, kích thước hoa 1,5 cm, nở chiếc một vào mùa Xuân, không thơm.
Phân bố: Buôn Đôn, Đắk Lắk.
70. Dendrobium langbianense Gagnep. 1930
Tên Việt Nam: Lan Bang (PHH), Hoàng Thảo Langbian (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân ngắn 3-4 cm, lá 4-6 chiếc. Chùm hoa mọc ở gần ngọn, dài 3-5 cm, hoa 5-9 chiếc, kích thước hoa 5-7 mm.
Phân bố: Langbiang, Đà Lạt.
71. Dendrobium leonis Rchb. f. 1864
Tên đồng nghĩa: Callista leonis (Lindl.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo tai hổ (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân và lá dẹp. Hoa 1-2 chiếc, kích thước hoa 1,3-2 cm mọc ở nách lá, gần ngọn. Nở vào mùa Xuân, hương thơm mùi va ni.
Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng, Đồng Nai.
72. Dendrobium lindleyi Steud. 1840
Tên đồng nghĩa: Dendrobium aggregatum Rox. 1832.
Tên Việt Nam: Vẩy cá, Vẩy rắn (PHH), Hoàng thảo vẩy rồng (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình quả trám cao 4-5 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 15-25 cm, hoa 15-20 chiếc, kích thước hoa 3-5 cm, nở vào mùa Xuân, có hương thơm.
Phân bố: Khắp miền bắc, miền trung và miền nam Việt Nam.
73. Dendrobium linguella Rchb. f. 1882
Tên Việt Nam: Tiểu thiệt (PHH), Hoàng thảo lưỡi thuyền (TH).
Mô tả: Phong lan, thân dài và mềm. Lá rụng vào mùa Thu. Hoa to 3-4 cm, mọc từng chùm 4-6 chiếc ở các đốt gần ngọn vào mùa Xuân.
Phân bố: Tam Đảo, Vĩnh Phú, Tây Nguyên, Lâm Đồng, Đồng Nai.
74. Dendrobium lituiflorum Lindley 1856
Tên đồng nghĩa: Callista lituiflora (Lindl.) Kuntze 1891; Dendrobium hanburyanum Rchb. f 1856.
Tên Việt Nam: Hoảng thảo kèn.
Mô tả: Phong lan thân dài 50-80 cm, rụng lá vào mùa Thu. Hoa to 6-7 cm, mọc từng chùm 3-7 chiếc ở các đốt gần ngọn vào mùa Xuân. Rất thơm và lâu tàn.
Phân bố: Tam Đảo, Vĩnh Phú, Tây Nguyên.
75. Dendrobium lobbii Teijsm. & Binn. 1853
Tên đồng nghĩa: Dendrobium conostalix Rchb. f. 1861; Dendrobium lacustre Schltr. 1925; Dendrobium paludicola Schltr. 1905.
Tên Việt Nam: Mộ lan (PHH), Hoàng thảo bùn (TH).
Mô tả: Địa lan mọc ở nơi có nước, thân dài và nhỏ cao 70-80 cm. Lá như lá cỏ dài 5-7 cm, rộng 4-5 mm. Hoa 1-2 chiếc, kích thước hoa 1-1,5 cm mọc sát thân cây, nở vào Đông-Xuân.
76. Dendrobium loddigesii Rolfe 1887
Tên đồng nghĩa: Callista loddigesii (Rolfe) Kuntze 1891; Dendrobium pulchellum Loddiges not Roxb. 1933.
Tên Việt Nam: Nghệ tâm (PHH), Hoàng thảo xinh xinh (TH).
Mô tả: Phong lan mọc thành bụi, thân dài 30-60 cm. Kích thước hoa 5 cm, đơn độc mọc từ các đốt, nở vào mùa Xuân-Hè thơm và lâu tàn.
Phân bố: Cao Bằng, Hà Giang, Tam Đảo, Vĩnh Phú.
77. Dendrobium lomatochilum Seidenf. 1981
Tên Việt Nam: Hoàng thảo sợi gãy (TH), Phong tuyết lan.
Mô tả: Phong lan, thân hình ống cao 40-60 cm, lá nhỏ và nhọn. Chùm hoa ở ngọn, hoa 2-3 chiếc to 2 cm.
Phân bố: Quảng Trị, Thừa Thiên, Nha Trang, Bảo Lộc, Ban Mê Thuột.
78. Dendrobium longicornu Lindl. 1828
Tên đồng nghĩa: Callista longicornis (Lindl.) Kuntze 1891; Dendrobium bulleyi Rolfe 1913.
Tên Việt Nam: Đại giác (PHH), Hoàng thảo sừng (TH).
Mô tả: Phong lan, thân cao 30-40 cm, phủ đầy lông đen, lá 5-11 chiếc. Hoa 1-3 chiếc, kích thước hoa 3,5-4 cm lâu tàn và thơm, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai,Tam Đảo, Vĩnh Phú.
79. Dendrobium mannii Ridl. 1896
Tên đồng nghĩa: Aporum mannii (Ridl.) Rauschert 1983.
Tên Việt Nam: Móc áo (PHH), Hoàng thảo xương khô (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân, lá dẹp. Hoa mọc 1-2 chiếc, to 1 cm trên thân đã rụng lá, rất hiếm khi còn lá. Nở vào mùa Thu.
Phân bố: Lâm Đồng, Đồng Nai.
80. Dendrobium metrium Kraenzl., 1910
Tên đồng nghĩa: Dendrobium modestum Ridl., 1898, Dendrobium batakense J.J. Sm. 1922, Dendrobium nhatrangense Gagnep., Dendrobium dalleizettii Gagnep., 1949, Dendrobium filicaule Gagnep, Dendrobium sociale J.J. Sm. 1912.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, hay thạch lan, ít khi mọc trên cây, hoa nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lai Châu, Lào Cai, Thừa Thiên-Huế, Lâm Đồng, Khánh Hòa. Leonid Averyanov, Phan Kế Lộc, Nguyễn Quốc Bình, Nông Văn Duy đã tìm thấy ở Lâm Đồng ngày 13-3-1997.
Ghi chú: Leonid Averyanov nghi ngờ rằng những cây lan đồng danh cùng với cây này là những cây khác.
81. Dendrobium moniliforme (L.) Sw. 1799
Tên đồng nghĩa: Callista japonica Kuntze 1891; Callista moniliformis (L.) Kuntze 1891; Dendrobium castumBateman 1868; Dendrobium heishanense Hayata 1914; Dendrobium japonicum Lindley 1830; Dendrobium monile (Thunb.) Kraenzl 1910; Dendrobium nienkui Tso 1933; Dendrobium taiwanianum S.S. Ying 1978; Dendrobium yunnanense Finet 1907; Dendrobium zonatum Rolfe 1903.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, thân cao 20-30 cm, hoa mọc từng chùm 2-3 chiếc một ở các đốt trên thân cây già đã rụng lá. Hoa có nhiều mầu như: trắng, hồng, tím, vàng nhạt và xanh, thừờng nở vào tháng 5-6, ngang to 3-4 cm, lâu tàn và rất thơm.
Phân bố: Sa Pa, Lào Cai, Nghệ An.
82. Dendrobium monticola P.F. Hunt et Summerh., 1961
Tên đồng nghĩa: Callista alpestris Kuntze; Dendrobium alpestre Royle (1839); Dendrobium pusillum D. Don (1825); Dendrobium roylei A. D. Hawkes & A. H. Heller.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ cao chừng 10 phân, lá mỏng 2-4 chiếc mọc ở ngọn. Hoa 3-8 chiếc to 1,5-2,5 cm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Mộc Châu, Sơn La.
83. Dendrobium moschatum Sw. 1805
Tên đồng nghĩa: Callista moschata Kuntze 1891; Cymbidium moschatum Willd. 1805; Dendrobium calceolaria Carey ex Hook. 1825.
Tên Việt Nam: Thái Bình (PHH), Hoàng thảo Thái Bình (TH).
Mô tả: Phong lan lớn, cao trên 1 m, lá mọc ở phần trên. Chùm hoa dài 15-20 cm, hoa 5-10 chiếc, kích thước hoa 8-9 cm.
Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.
84. Dendrobium nathanielis Rchb. f. 1857
Tên đồng nghĩa: Aporum nathanielis (Rchb. f.) M.A. Clem. 2003.
Tên Việt Nam: Lan trăm (PHH), Hoàng thảo móng rồng (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, cao 15-20 cm, thân, lá dẹt. Chùm hoa ngắn, hoa 1-5 chiếc, kích thước hoa 5-10 mm, nở vào mùa Đông-Xuân.
Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng, Đồng Nai.
85. Dendrobium nobile Lindley 1830
Tên đồng nghĩa: Dendrobium nobile f. nobilius (Rchb. f.) M. Hiroe 1971; Dendrobium nobile var. alboluteumHuyen & Aver. 1989.
Tên Việt Nam: Thạch hộc (PHH), Hoàng thảo dẹt (TH).
Mô tả: Phong lan cao 50-60 cm. Chùm hoa 2-4 chiếc, to 6-8 cm, mọc ở các đốt gần ngọn, lâu tàn và hơi thơm. Nở vào mùa Đông-Xuân và có thể bất kỳ mùa nào khi đủ điều kiện.
Phân bố: Tam Đảo, Ba Vì, Thừa Thiên-Huế, Tây Nguyên, Lâm Đồng, Nam Cát Tiên.
86. Dendrobium ochraceum De Wild. 1906
Tên Việt Nam: Cánh sét (PHH), Hoàng thảo vàng xoắn (TH).
Mô tả: Phong lan cao 30-40 cm, lá mọc ở phần gần ngọn. Hoa 2-3 chiếc, kích thước hoa 3 cm, mọc ở gần ngọn, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Kon Ha Nừng, Gia Lai, Kon Tum.
87. Dendrobium ochreatum Lindl. 1828
Tên đồng nghĩa: Callista ochreata (Lindl.) Kuntze 1891; Dendrobium cambridgeanum Paxton 1839.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan trung bình, lá 10-15 chiếc. Chùm hoa 1-3 chiếc mọc ở các đốt trên thân cây mới. Kích thước hoa 5-7 cm, thơm và lâu tàn, nở bất cứ từ mùa Đông cho đến mùa Thu.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai.
Ghi chú: Rất giống cây Dendrobium chrysanthum nhưng thân cây này ngắn hơn, cánh hoa nhọn và nở hoa gần như quanh năm.
88. Dendrobium oligophyllum Gagnep. 1950
Tên đồng nghĩa: Dendrobium tixieri Guillaumin 1963.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo xanh (TH).
Mô tả: Phong lan, lá 2-8 chiếc mọc ở gần ngọn. Chùm hoa dài 3-6 cm, hoa 1-4 chiếc, kích thước hoa 3-3,5 cm, lâu tàn nở quanh năm.
Phân bố: Lào Cai, Lâm Đồng, Nam Cát Tiên.
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên