Chi Goodyera R. Br. 1813
1. Goodyera biflora ( Lindl.) Hook.f. 1890
Tên đồng nghĩa: Epipactis biflora (Lindl.) A.A.Eaton 1908; Goodyera bifloravar. macrantha (Maxim.) T.Hashim. 1987; Peramium macranthum (Maxim.) Makino 1929.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 4-6 chiếc xanh mướt có những gân trắng. Chùm hoa ngắn 1-2 cm, hoa 1-3 chiếc nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Quang Ninh, Hà Nam Ninh.
2. Goodyera foliosa (Lindl.) Benth. ex Hook.f. 1890
Tên đồng nghĩa: Goodyera chilanensis S.S.Ying 1995; Goodyera commelinoides Fukuy. 1942; Goodyera foliosaf. albiflora N.Yonez 1984; Goodyera foliosavar. alba S.Y.Hu & Barretto 1976.
Tên ViệtNam: Hảo lan lá (PHH), Gấm đất vân (TH).
Mô tả: Địa lan nhỏ cao 30-40 cm, lá dài 8-10 cm. Chùm hoa ở ngọn cao 10-15 cm, hoa 7-10 chiếc, kích thước 1,5 cm, nở vào Hè-Thu.
Phân bố: Khắp miền, bắc trung, namViệt Nam.
3. Goodyera fumata Thwaites 1861
Tên đồng nghĩa: Epipactis fumata (Thwaites) A.A.Eaton 1908; Goodyera caudatilabella Hayata 1914; Goodyera formosana Rolfe ex Hemsl. 1895; Goodyera sphingoides J.J.Sm. 1913.
Tên ViệtNam: Hảo lan khói (PHH), Gấm đất khói (TH).
Mô tả: Địa lan cao 60-70 cm, lá 3-5 chiếc. Chùm hoa ở ngọn dài 40-50 cm, hoa 40-50 chiếc kích thước 1 cm, nở vào Đông-Xuân.
Phân bố: Lào Cai, Hà Giang, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Ninh Bình, Tây Nguyên, Lâm Đồng.
4. Goodyera hispida Lindl. 1857
Tên đồng nghĩa: Epipactis hispida (Lindl.) A.A.Eaton 1908; Orchiodes hispidum (Lindl.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Gấm đất lông (TH).
Mô tả: Địa lan hay thạch lan nhỏ, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa cao 10 cm, hoa nhỏkích thước3 mm, 10-15 chiếc, nở vào Xuận-Hè.
Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Phú Thọ, Ninh Bình, Thanh Hoá.
5. Goodyera procera (Ker Gawl.) Hook. 1823
Tên đồngnghĩa: Goodyera lancifolia Franch. & Sav. 1878; Goodyera parviflora (Hassk.) Blume 1858; Goodyera philippinensis (Ames) Schltr. 1911.
Tên ViệtNam: Gấm đất cao (TH).
Mô tả: Địa lan, lá 5-7 chiếc dài 8-10 cm. Chùm hoa ở ngọn cao 40- 50 cm. Hoa 40-50 chiếc, kích thước 2-3 mm không mở rộng, nở vào đầu mùa Xuân.
Phân bố: Khắp miền bắc, trung, nam của Việt Nam.
6. Goodyera rhombodoides Aver. 2007
Tên ViệtNam: Chưa có
Mô tả: Địa lan cao 12-15 cm, lá 3-5 chiếc dài 2,5 cm, rộng 1,4cm. Dò hoa cao 5 cm, hoa từ 3-6 chiếc ngang1 cm không mở rộng, nở vào tháng 9-11.
Phân bố: Nguyễn tiến Hiệp, L. Averyanov, Phạm văn Thế (12-2006) tìm thấy tại Lai Châu.
7. Goodyera schlechtendaliana Rchb. f. 1849
Tên đồng nghĩa: Goodyera labiata Pamp. 1910; Goodyera japonica Blume 1858; Goodyera labiata Pamp. 1910; Goodyera melinosteleSchltr. 1919.
Tên Việt Nam: Gấm đất Nhật (TH).
Mô tả: Địa lan hay thạch lan nhỏ, lá7-8 chiếc màu xanh bóng. Chùm hoa cao 10-20cm, hoa 5-10 chiếc longdày, nở vào mùa Hè-Thu.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang,Yên Bái, Tây Nguyên, Lâm Đồng, Lạc Dương.
8. Goodyera velutina Maxim. ex Regel 1867
Tên đồng nghĩa: Epipactis velutina (Maxim. ex Regel) A.A.Eaton 1908; Goodyera morrisonicola Hayata 1911.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan cao 30-40 cm, lá 5-7 chiếc. Chùm hoa ở ngon dài 10-15 cm, hoa 7-12 chiếc to 8-10 mm nở vào mùa Xuân. Nơi mọc: Lai Châu, Lào Cai.
9. Goodyera viridiflora (Blume) Blume 1858
Tên đồng nghĩa: Goodyera cordata G. Nicholson 1885; Goodyera finetiana Kraenzl. 1928; Goodyera glauca Kranzl. 1929; Goodyera longirostrataHayata 1914; Goodyera ogataiYamam. 1927; Goodyera rosansJ.J.Sm. 1927.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 5-6 chiếc. Chùm hoa cao 10-15 cm, hoa 2-6 chiếc, kích thước 1,6-2 phân, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Lào Cai, Yên Bái, Tam Đảo, Phú Thọ.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên