Chi Grosourdya Rchb. f. 1864
1. Grosourdya appendiculata H. G. Reichenbach. 1888
Tên đồng nghĩa: Pteroceras appendiculatum (Blume) Holttum 1960; Saccolabium oberonioides Guillaumin 1963; Sarcochilus appendiculatus (Blume) J.J.Sm. 1905.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan, lá 5-8 chiếc, dài 3-5 cm, rộng 1-1,5cm. Chùm hoa dài 4-5 cm, hoa 3-5 chiếc, kích thước 8-15 mm. Nở vào cuối Hè, đầu Thu nhưng chỉ 1 ngày đã tàn.
Phân bố: Định Quán, Đồng Nai, Trị An, Đắc Nông.
2. Grosourdya muscosa (Rolfe) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Pteroceras carrii (L.O.Williams) Holttum 1960; Sarcochilus carriiL.O. Williams 1937; Sarcochilus maculatus Carr 1929; Sarcochilus muscosus Rolfe 1893.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 4-6 chiếc, chùm hoa dài 3-5 cm, hoa 2-3 chiếc.
Phân bố: Lâm Đồng, Đồng Nai.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên