Chi Hetaeria Blume 1825
1. Hetaeria affinis (Griff.) Seidenf. & Ormerod 2001
Tên đồng nghĩa: Goodyera affinis Griff. 1851; Hetaeria rubens (Lindl.) Hook.f. 1890.
Tên Việt Nam: Lan Môi lật (TH).
Mô tả: Địa lan cao 20-30 cm, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa ở ngọn cao 8-16 cm hoa mọc chi chít kích thước 5 mm phủ đầy lông, nở vào mùa Đông.
Phân bố: Trung Quốc, Bangladesh, Assam, Đông Himalayas, Myanamar, Thái Lan và Việt Nam.
2. Hetaeria alta Ridl. 1896
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, lá 3 chiếc, chùm hoa dài 18 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 4 mm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Nam Đồng, Thừa Thiên.
3. Hetaeria anomala Lindl. 1857
Tên đồng nghĩa: Hetaeria biloba (Ridl.) Seidenf. & J.J.Wood 1992; Hetaeria grandiflora Ridl. 1923; Hetaeria rotundiloba J.J.Sm. 1926.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan lá 2-5 chiếc, chùm hoa dài 23 cm, hoa 5-10 chiếc, kích thước 6 mm nở vào mùa Đông-Xuân.
Phân bố: Bố Trạch, Quảng Bình.
4. Hetaeria finlaysoniana Seidenf. 1997
Tên đồng nghĩa: Goodyera elongata Lindl.1840; Hetaeria elongata (Lindl.) Trimen 1885; Orchiodes elongatum (Lindl.) Kuntze 1891; Rhamphidia elongata (Lindl.) Lindl. 1857.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan cao 40-50 cm. Thân đứng có 4-5 lá dài 4,5-6 cm, rộng 2,5-3 cm. Chùm hoa ở ngọn dài 15-20 cm, có lông, nhiều hoa kích thước 8-12 mm nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Hòn Bà, Khánh Hòa.
5. Hetaeria oblongifolia Blume 1825
Tên đồng nghĩa: Hetaeria erimae (Schltr.) Schltr. 1910; Hetaeria helferi Hook.f. 1890; Hetaeria pauciseta J.J.Sm. 1912; Hetaeria raymundii Schltr. 1921.
Tên Việt Nam: Môi lật lá thuôn (TH).
Mô tả: Địa lan cao 20-50 cm, lá 4-8 chiếc. Chùm hoa dài 15-30 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 5-7 mm, nở vào mùa Xuân tới mùa Thu.
Phân bố: Bà Rịa, Vũng Tàu, Côn Đảo.
6. Hetaeria youngsayei Ormerod 2004.
Tên đồng nghĩa: Hetaeria shiuyingiana L.Li & F.W. Xing 2009.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan cao 20-40 cm, thân nhỏ lá 2-5 chiếc dài 3-8 cm, rộng 2-4 cm. Dò hoa cao 20-22 cm. Hoa 14-20 chiếc kích thước 8-10 mm, không mở rộng, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Quảng Trị, Hòn Bà, Khánh Hoà.
Ghi chú: Cây này truớc đây đuợc ghi nhận lầm là Hetaeria nitida Ridl. 1896
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Chi Deceptor Seidenf. 1992
- CHU ĐINH VÀNG - Sự khác nhau giữa hai loài hoa lan màu vàng
- Chi Cephalantheropsis Guillaumin
- Chi Zeuxinella (Aver.) Aver 1988
- Chi Zeuxine Lindley 1826
- Chi Yoania Maxim. 1873
- Chi Vrydagzynea Blume 1858
- Chi Vietorchis Aver. & Averyanova 2003
- Chi Vanilla Miller 1754
- Chi Vandopsis Pfitz. 1889
- Chi Vanda Jones 1820
- Chi Uncifera Lindl. 1858
- Chi Tuberolabium Yamamoto 1924
- Chi Tropidia Lindl. 1833
- Chi Trichotosia Blume 1825
- Chi Trichoglottis Blume 1825
- Chi Trias Lindley 1830
- Chi Thunia Rchb.f 1852
- Chi Thrixspermum Lour. 1790
- Chi Thelasis Blume. 1825