Chi Malaxis Sw.1788
1. Malaxis acuminata D. Don 1825
Tên đồng nghĩa: Malaxis acuminata var. biloba (Lindl.) Ames 1926; Malaxis allanii S.Y.Hu & Barretto 1976; Malaxis biloba (Lindl.) Ames 1908.
Tên Việt Nam: Á lan nhọn (PHH), Mai Đất hai thuỳ (TH).
Mô tả: Địa lan hay thạch lan cao 10 cm, lá 3-5 chiếc. Chùm hoa ở ngọn cao 10-30 cm, hoa 20-30 chiếc kích thước 1 cm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Hà Giang, Hoà Bình, Ninh Bình, Nha Trang.
2. Malaxis calophylla (Rchb. f.) Kuntze 1891
Tên đồng nghĩa: Crepidium calophyllum (Rchb.f.) Szlach. 1995.
Tên Việt Nam: Ái lan lá đep.
Mô tả: Địa lan hay thach lan, lá 3-4 chiếc. Chùm hoa ở ngon cao 25 cm, hoa 15-25 chiếc, kích thước 6 mm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Tây Nguyên, Phú Quốc.
3. Malaxis chamaeorchis (Schltr.) Seidenf. 1970
Tên đồng nghĩa: Glossochilopsis chamaeorchis (Schltr.) Szlach. 1995; Microstylis chamaeorchis Schltr. 1911.
Tên Việt Nam: Ai lan, Mai đất 2 lá (TH).
Mô tả: Địa lan, lá 2 chiếc một to một nhỏ. Chùm hoa ở ngọn dài 15 cm, hoa 15-20 chiếc.
Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.
4. Malaxis finetii (Gagnep.) Tang & F.T.Wang 1951
Tên đồng nghĩa: Crepidium finetii (Gagnep.) S.C.Chen & J.J.Wood 2009; Glossochilopsis finetii (Gagnep.) Szlach. 1995; Microstylis finetii Gagnep. 1932.
Tên Việt Nam: Mai đất trung (TH).
Mô tả: Địa lan thân cảo, 4 cm, lá 4 chiếc. Chùm hoa dài 15-23 cm, hoa 20-30 chiếc kích thước 3-4 mm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Huế, Đà Nẵng.
5. Malaxis khasiana (Hook. f.) Kuntze 1891
Mô tả: Địa lan thân lên thẳng cao 3-7 cm, lá 4-5 chiếc dài 5-8 cm, rộng 1,5-2,5 cm. Dò hoa cao 15-30 cm nhiều hoa nở vào tháng 7-10.
Phân bố: Chưa rõ ràng (có trong vườn của tư nhân ở Đắk Lắk )
6. Malaxis latifolia Sm. 1812
Tên đồng nghĩa: Malaxis carnosula (Rolfe ex Downie) Seidenf. & Smitinand 1959; Malaxis congesta (Lindl.) Deb 1962; Malaxis kizanensis (Masam.) S.Y.Hu 1974; Malaxis latifolia var. nana S.S.Ying 1985; Malaxis ophrydis (J.König) Ormerod 1995; Malaxis parvissima S.Y.Hu & Barretto 1976; Malaxis plicata Roxb. 1832; Malaxis shuicae S.S.Ying 1987; Malaxis vietnamensis Nguyen tiến Bân & Duong đức Huyến 1984.
Tên Việt Nam: Ái lan lá rộng (PHH) Mai đất lá to (TH).
Mô tả: Địa lan cao 30-35 cm, lá 4-7 chiếc. Chùm hoa mọc ở ngọn dài 30 cm, hoa tới 100 chiếc mọc sát nhau kích thước 6 mm.
Phân bố: Hà nam Ninh, Thừa Thiên, Đà Nẵng, Tây Nguyên, Nha Trang, Lâm Đồng, Đồng Nai, Phú Quốc.
7. Malaxis octodentata Seidenf. 1978
Tên Việt Nam: Mai đất đỏ 8 răng
Mô tả: Lan đất cao 4-5 cm, lá mỏng hình trái xoan, dài 5-10 cm, đỉnh nhọng, gốc có 7 gân. Cụm hoa ở đỉnh cao 10-25 cm. Hoa nhỏ mầu lục tía, cánh môi kích thước 1,5 cm hướng lên đỉnh có 8 răng, thuỳ bên ôm cột nhị nhuỵ
Phân bố: Cây mọc ở Nam Trung bộ (Lâm Đồng), Nam bộ (Đồng Nai, Côn Đảo).
8. Malaxis orbicularis (W.W.Sm. & Jeffrey) Tang & F.T.Wang 1951
Tên đồng nghĩa: Crepidium orbiculare (W.W.Sm. & Jeffrey) Seidenf. 1997; Microstylis orbicularis W.W. Sm. & Jeffrey 1916; Microstylis tenebrosa Rolfe ex Downie 1925.
Tên Việt Nam: Ái lan tròn (PHH), Mai đất tròn (TH).
Mô tả: Địa lan lá 4-5 chiếc. Chùm hoa nọc ở ngọn dài 20-30 vm. Hoa 50-80 chiếc, kích thước 1 cm nở vào mùa Hè.
Phân bố: Lâm Đồng.
9. Malaxis purpurea (Lindl.) Kuntze 1986.
Tên đồng nghĩa: Malaxis biloba Ames: C. S. Leou, Malaxis rizalensis Ames, Microstylis
purpurea Lindl., Microstylis wallichii var. biloba King & Pantling.
Tên Việt Nam: Mai dất tím (TH).
Mô tả: Địa lan thân cao 2-4 cm, lá 3-4 chiếc dài 9-14 cm rộng 3,5-5,5 cm. Chùm hoa cao 5-10 cm, hoa 20-30 chiếc, kích thước 2-2,5 cm.
Phân bố: Lâm Đồng, Đồng Nai.
10. Malaxis subtilis Aver. 2013
Mô tả: Địa lan hay thạch lan thân cao 1,5-6 cm lá 3-5 lá mầu hồng dài 2-6 cm rộng 06-1,8 cm. Dò hoa cao 4-15 cm nhiều hoa nở vào tháng 4-6.
Phân bố: Cao Bằng.
11. Malaxis tixieri Seidenf. 1992
Mô tả: Địa lan thân cao 6-8 cm, lá 4 chiếc dài 5-10 cm, rộng 3-5 cm. Dò hoa cao 15-40 cm, hoa nhiều mầu xanh vàng, nở vào tháng 5.
Phân bố: Lâm Đồng.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Cù đề lá cà - Baliospermum solanifolium
- Công dụng của cây Kháo vàng - Machilus thunbergii
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam