Chi Malleola J.J.Sm. & Schlechter 1913
1. Malleola dentifera J.J. Sm. 1927
Tên đồng nghĩa: Ascochilus vietnamensis Guillaumin 1964; Malleola vietnamensis (Guillaumin) Guillaumin 1964.
Tên Việt Nam: Nhãn ngư răng (TH).
Mô tả: Phong lan thân rũ dài 5-10 cm, lá 6-8 chiếc, chùm hoa dài 10 cm, hoa 15-20 chiếc, kích thước 7 mm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Lai Châu, Đồng Nai.
2. Malleola insectifera (J.J.Sm.) J.J.Sm. & Schltr. 1913
Tên đồng nghĩa: Saccolabium insectiferum J.J.Sm. 1905.
Tên Việt Nam: Lan ruồi (PHH), Nhãn ngư ruồi (TH).
Mô tả: Phong lan, lá 10-15 chiếc. Chùm hoa 7-10 cm, hoa 15-20 chiếc, kích thước 5 mm nở vào mùa Xuân Hè.
Phân bố: Vĩnh Phúc, Cúc Phương, Kon Tum.
3. Malleola seidenfadenii Christenson 1998
Phân bố: Leonid Averyanov và Phan kế Lộc đã tìm thấy ở Đa Krông, Quảng Trị vào tháng 3 năm 2006.
4. Malleola sylvestris (Ridl.) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Malleola undulata J.J.Sm. & Schltr. 1913; Saccolabium sylvestre Ridl. 1911; Saccolabium undulatum Ridl. 1900
Tên Việt Nam: Nhãn ngư bạc (TH).
Phân bố: Đồng Nai, Nam Cát Tiên.
Mô tả: Phong lan, dài khoảng 20 cm lá dài 25 rộng 2 cm. Chùm hoa dài 10-15 cm, kích thước hoa 3 mm.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên