Chi Nervilia Commons ex Gaudich. 1829
1. Nervilia aragoana Commons ex Gaudich. 1826
Tên đồng nghĩa: Aplostellis flabelliformis (Lindl) Ridl. 1924; Nervilia carinata (Roxb.) Schltr. 1911; Nervilia flabelliformis (Lindl.) Tang & Wang 1951; Nervilia scottii (Rchb.f.) Schltr. 1911.
Tên Việt Nam: Trân Châu xanh (PHH), Thanh thiên quỳ thuốc (TH).
Mô tả: Địa lan, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao tới 30 cm, hoa 5-7 chiếc, kích thước 2,5 cm, nở vào
mùa Xuân.
Phân bố: Sơn Tây, Quảng Ninh, Ninh Bình, Tây Nguyên.
2. Nervilia crociformis (Zoll. & Moritzi) Seidenf. 1978
Tên đồng nghĩa: Nervilia bathiei Senghas 1964; Nervilia bollei (Rchb.f.) Schltr. 1911; Nervilia crispata (Blume) Schltr. ex Kraenzl. 1905; Nervilia erosa P.J.Cribb 1977; Nervilia fimbriata Schltr. 1905; Nervilia francoisii H.Perrier 1928; Nervilia humilis Schltr. 1915; Nervilia monantha Blatt. & McCann 1932; Nervilia prainiana (King & Pantl.) Seidenf. 1978.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan nhỏ, chùm hoa cao 3-4 cm, hoa 1-2 chiếc, kích thước 3-4 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng.
3. Nervilia gracilis Aver. 2011
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, chùm hoa cao 5-12 cm, hoa 1-2 chiếc cánh hoa mầu vàng nâu hay xanh nâu nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Cao Bằng, Hà Giang.
4. Nervilia fordii (Hance) Schltr. 1911
Tên đồng nghĩa: Pogonia fordii Hance 1885.
Tên Việt Nam: Trân châu trắng (PHH), Thanh thiên quỳ trắng (TH).
Mô tả: Địa lan nhỏ, chùm hoa cao 15-30 cm, hoa 3-5 chiếc, kích thước 2,5 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Hoàng Liên Sơn, Sơn La, Hòa Bình.
5. Nervilia macroglossa (Hook.f.) Schltr. 1911
Tên đồng nghĩa: Pogonia macroglossa Hook .f. 1890.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 1 chiếc. Chùm hoa lên thẳng, cao 20-25 cm, hoa 1 chiếc to, 1-4 cm, cánh hoa mầu trắng, lưỡi trắng có đốm tím, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Leonid Averyanov, Harder, Nguyễn tiến Hiệp và Phan kế Lộc tim thấy ở Mai Châu, Hòa Bình vào 10-9-2001.
6. Nervilia maculata (E.C.Parish & Rchb.f.) Schltr. 1911
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, lá 1 chiếc xanh thẫm ngang kích thước 5-8 cm. Chùm hoa dài 6,5-10 cm, hoa
1 chiếc kích thước 5-6 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Hòa Bình, Nghệ An, Quảng Bình.
7. Nervilia plicata (Andrews) Schltr. 1911
Tên đồng nghĩa: Nervilia biflora (Wight) Schltr. 1906; Nervilia dallachyana (F.Muell. ex Benth.) Schltr. 1906; Nervilia discolor (Blume) Schltr. 1911; Nervilia discolor var. purpurea (Hayata) S.S.Ying 1977.
Tên Việt Nam: Trân châu xếp (PHH) Thanh thiên quỳ cảnh (TH)
Mô tả: Địa lan, lá mầu xanh nâu, chùm hoa kích thước 6-10 cm, hoa 1-2 chiếc kích thước 2,5 cm, nở vào đầu Xuân.
Phân bố: Đồng Nai, Sông Bé.
8. Nervilia punctata (Blume) Makino 1902
Tên đồng nghĩa: Aplostellis punctata (Blume) Ridl. 1924; Pogonia punctata Blume 1849.
Tên Việt Nam: Trân châu xếp (PHH), Thanh thiên quỳ nhăn (TH).
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 1 chiếc, chùm hoa dài 10-15 cm, hoa 1 chiếc, kích thước 3,5 cm, nở
vào cuối Xuân.
Phân bố: Quản Bạ, Hà Giang.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên