Logo Website

Chi Oberonia Lindley 1830

19/03/2020
Trên thế giới có khoảng 330 loài, Việt nam có 37 loài.

1. Oberonia acarus Evrard ex Gagnep 1932

Tên Việt Nam: Móng rùa rận (PHH), La dơn bông dài (TH).

Mô tả: Phong lan cao khoảng 20 cm, cây buông thõng, lá 3-4 chiếc, hoa kích thước khoảng 2 mm.

Phân bố: Đà Lạt.

2. Oberonia acaulis Griff. 1851

Tên đồng nghĩaOberonia acaulis var. luchunensis S.C.Chen 1982.

Tên Việt Nam: Móng rùa không thân, (PHH) La dơn.

Mô tả: Phong lan, thân ngắn, lá 3-5 chiếc. Chùm hoa dài 16-37 cm, hoa mọc dầy kích thước 1,5 mm nở vào mùa Thu-Đông.

Phân bố: Thừa thiên, Tây nguyên.

3. Oberonia anthropophora Lindl. 1830

Tên đồng nghĩaIridorchis anthropophora (Lindl.) Kuntze 1891; Malaxis anthropophora

(Lindl.) Rchb.f. 1861

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 5 chiếc, chùm hoa dài 15-18 cm, hoa nhiều kích thước 2 mm, nở

vào mùa Thu.

Phân bố: Tây nguyên.

4. Oberonia caulescens Lindl. 1830

Tên đồng nghĩaOberonia bilobatolabella Hayata 1914; Oberonia longilabris King & Pantl. 1895; Oberonia pterorachis C.L.Tso 1933; Oberonia yunnanensis Rolfe 1903.

Tên Việt Nam: Móng rùa có thân (PHH), La dơn thân (TH). 

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa dai 15 cm, hoa nhiều kích thước 2-3 mm.

Phân bố: Quảng Nam, Đà Nẵng, Đà Lạt, Bà Ria, Vũng Tàu, Đồng Nai.

5. Oberonia cavaleriei Finet 1908 

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ. Lá 4-5 chiếc, chùm hoa dài 10-15 cm, hoa nhiều kích thước 2,5 mm nở vào cuối mùa Hè.

Phân bố: Lào cai, Quảng Ninh.

6. Oberonia dolichocaulis Seidenf. (1995)

Mô tả: Phong lan rất nhỏ thân dài 1-2 cm, lá mọc chồng lên nhau, dài 2-3 cm. Chùm hoa dài 4-5 cm, hoa mầu vàng đục hay tím 6-8 chiếc nở vào tháng 10-12.

Phân bố: Đak Kley, Kontum.

7. Oberonia dolichostachys Aver. 2013

Mô tả: Phong lan rất nhỏ thân cao 0,5-1,5 cm, lá 4-6 chiếc, dài 4-10 cm, rộng 4-6 mm.

Chùm hoa dài 15-25 cm, hoa mọc dầy kích thước 1,6-2 mm, mầu nâu vàng nhạt, nở từ tháng 9-12. 

Phân bố: Lạc Dương, Lâm Đồng. Trên thế giới có ở Thái Lan, Trung Quốc, Lào.

8. Oberonia emarginata Lomg & Prantl 1998

Tên Việt Nam: Móng rùa lõm (PHH), La dơn mép (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa dài 15 cm, hoa nhỏ.

Phân bố: Tây Nguyên.

9. Oberonia ensiformis (Sm.) Lindl. 1859

Tên đồng nghĩaMalaxis ensiformis Sm. 1812; Oberonia trilobata Griff. 1851

Tên Việt Nam: Móng rùa kiếm (PHH), La dơn kiếm (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa dài 25 cm, hoa nhiều, kích thước 3 mm, nở

vào mùa Thu.

Phân bố: Khắp miền Bắc và miền Trung.    

10. Oberonia evrardii Gagnep. 1929

Tên Việt Nam: Móng rùa Evrardi (PHH), La dơn đá (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, cao 15-20 cm. Lá 3-5 chiếc. Chùm hoa dài 10-18 cm, hoa nhiều, kích thước 2,5 mm.

Phân bố: Tam Đảo, Ba Vì, Tây Nguyên, Lâm Đồng.

11. Oberonia falcata King & Pantl. 1895

Tên đồng nghĩaOberonia caudata King & Pantl. 1897; Oberonia pendula Ridl.1912.

Tên Việt Nam: Móng rùa phẳng (PHH), La dơn cong (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ cao 20 cm, lá 5-6 chiếc. Chùm hoa dài 8-15 phân. Hoa nhiều, kích thước 1 mm, nở vào Hè-Thu.

Phân bố: Mộc Châu, Sơn La, Kon Plong, Kontum, Phú Quốc.  

12. Oberonia falconeri Hook.f. 1888 

Tên Việt Nam: Móng rùa Falconer (PHH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa dài 10-15 cm, hoa nhiều, kích thước 1 mm, nở vào mùa Hè-Thu.

Phân bố: Tam Đảo, Ba Vì.

13. Oberonia gammiei King & Pantl. 1897

Tên đồng nghĩaOberonia regnieri Finet 1908; Oberonia saururus Ridl. 1911; Oberonia trullilabris Guillaumin 1960.

Tên Việt Nam: Móng rùa Gami (PHH), La dơn tối (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa dài 18 cm, hoa 15-20 chiếc mọc thưa, kích thước hoa 1,5 mm, nở vào mùa Hè.

Phân bố: Nha Trang và Đồng Nai.   

14. Oberonia huensis Aver. 2005

Tên Việt Nam: Chưa có

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa dài 20-25 phân, rất nhiều hoa nhỏ 2 ly. Nơi mọc: Thừa Thiên Huế.

15. Oberonia integerrima Guillaumin 1955

Tên Việt Nam: Móng rùa nguyên (PHH), La dơn nhẵn (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 5-8 chiếc. Chùm hoa dài 13-18 cm, hoa nhiều, kích thước 1,5 mm, nở vào mùa Hè-Thu.

Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.

16. Oberonia iridifolia (Roxb.) Lindley 1830

Tên đồng nghĩaOberonia brevifolia (Hook.f.) Panigrahi 1999; Oberonia denticulata Wight 1851; Oberonia denticulatavar. brevifolia (Hook.f.) S.Misra 1989; Oberonia iridifolia var. brevifolia Hook.f. 1890; Oberonia iridifolia var. denticulata Hook. f., Santapau, Fernandes and Kapadia 1958; Oberonia mucronata (D.Don) Ormerod & Seidenf. 1997

Tên Việt Nam: Móng rùa Iris (PHH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 3-4 chiếc. Chùm hoa dài 15-25 cm, hoa nhiều kích thước 4 mm, nở vào mùa Thu-Đông.

Phân bố: Loài phân bố từ Tây Bắc Himalaya sang phía Ðông tới Hải Nam Philippin, Malaysia, Indonesia và vùng Thái Bình Dương. Ở nước ta, chỉ gặp ở rừng có thể ngập ở Pol Gol (Theo cây cỏ Việt Nam, 1993).

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Oberoniae Iridifoliae.

Tính vị, tác dụng: Vị nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, trừ thấp lợi niệu, hoạt huyét tán ứ.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Trung Quốc, cây được dùng trị cảm nhiễm đường niệu, viêm bàng quang, đòn ngã tổn thương, gãy xương, viêm niệu đạo.

17. Oberonia jenkinsiana Griff. ex Lindl. 1859

Tên đồng nghĩaIridorkis jenkinsiana (Griff. ex Lindl.) Kuntze 1891; Malaxis jenkinsiana (Griff. ex Lindl.) Rchb.f. 1861.

Tên Việt Nam: Móng rùa.

Mô tả: Phong lan cao 3-5 cm, lá 4-5 chiếc, dài 15-20 cm, chùm hoa dài 20-25 cm. Hoa kích thước 1 mm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Kron Plong, Kon Tum, Phú Quốc.

18. Oberonia kwangsiensis Seidenf. 1968

Tên Việt Nam: Móng rùa Quảng Đông (PHH), La dơn Quảng đông (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 3-6 chiếc. Chùm hoa dài 12-15 cm, hoa nhiều, kích thước 2 mm nở

vào mùa Thu.

Phân bố: Quản Bạ, Hà Giang, Phú Yên, Sơn la, Hữu Lũng, Lạng Sơn, Nho Quan, Ninh Bình.

19. Oberonia langbianensis Gagnep. 1932 

Tên đồng nghĩaOberonia dalatensis Gagnep. 1932.

Tên Việt Nam: Móng rùa Langbian (PHH), La dơn langbian (TH).

Mô tả: Phong lan thân cao 15 cm, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa dài 12-15 cm, hoa nhiều, kích thước 2 mm.

Phân bố: Đơn Dương, Lâm Đồng.

20. Oberonia longibracteata Lindl. 1830

Tên đồng nghĩaOberonia dalatensis Gagnep. 1932.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 5-6 chiếc. Chùm hoa dài 5-7 cm, hoa nhiều và kích thước 1-1,5 mm nở vào mùa Thu.

Phân bố: Tam Đảo, Ba Vì, Tây Nguyên (Kon Plong, Kon Tum), Đồng Nai.

21. Oberonia lycopodioides (J.König) Ormerod 1995

Tên đồng nghĩaOberonia anceps Lindl. 1838; Oberonia ancipita Náves 1880; Oberonia griffithii Wight 1851; Oberonia imbricata Wight 1851; Oberonia imbricatiflora J.J.Sm. 1914.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, thân lá dẹt. Chùm hoa dài 8-15 cm, hoa nhiều và kích thước 2 mm nở vào mùa Thu.

Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng, Đồng Nai.

22. Oberonia myosurus (Sw.) Lindl. 1830

Tên đồng nghĩaIridorchis myosurus (Lindl.) Kuntze 1891; Malaxis myosurus (Lindl.) E.C.

Parish & Rchb.f. 1874.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 3 chiếc. Chùm hoa dài 10 cm, hoa nhiều và nhỏ, nở vào mùa Hè.

Phân bố: Trung Quốc, Nepal, Myanmar, Thái Lan và Việt Nam.

23. Oberonia multidentata Aver. 2006

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 3-4 chiếc. Chùm hoa dài 3-4 cm, hoa kích thước 5-6 mm, nở vào mùa Thu.

Phân bố: Sìn Hồ, Lai Châu, Nguyễn Tiến Hiệp, L. Averyanov, Phạm Văn Thế, Phan kế Lộc tìm thấy ngày 16-11-2006.

24. Oberonia ngoclinhensis Aver. 2016

Mô tả: Phong lan rất nhỏ, thân rễ bò dài, củ mọc các nhau 5 mm cao 1-3 cm, lá dài 1,5- 3 cm, rộng 3-5 mm. Dò hoa dài 3-6 cm, hoa moc dầy, kích thước 0,8-1 mm, nở vào tháng 2-3.

Phân bố: Ngọc Linh, Kon Tum.

25. Oberonia obcordata Lindl. 1859

Mô tả: Phong lan rất nhỏ thân dài 1-3 cm, lá 5-7 chiếc, dài 3-5 cm, rộng 2-8 mm. Chùm hoa dài 3-5 cm, hoa mầu đỏ cam hay đỏ nâu ngang 1,5-2 mm nở vào tháng 11-1.

Phân bố: Phong Thổ, Lai Châu.

26. Oberonia pachyphylla King & Pantl. 1898

Tên đồng nghĩaOberonia apiculata Kerr 1927; Oberonia crassirachis Guillaumin 1964.

Tên Việt Nam: Móng rùa lá dầy (PHH), La dơn lá dầy (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ lá 5-6 chiếc. Chùm hoa dài 15 cm, hoa nhiều và kích thước 8 mm nở vào cuối mùa Đông.

Phân bố: Hà Nam Ninh, Ninh Thuận, Đồng Nai.

27. Oberonia pachyrachis Rchb.f. ex Hook.f. 1894

Tên đồng nghĩaIridorkis pachyrachis (Rchb.f. ex Hook.f.) Kuntze 1891; Oberonia umbraticola Rolfe 1909.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá nhiều và ngắn. Chùm hoa mọc thẳng lên, dài 10-15 cm, hoa nhiều và kích thước 1 mm, nở vào mùa Đông.

Phân bố: Chu Yang Sinh, Đắk Lắk.    

28. Oberonia pumilio Rchb.f. 1857

Tên đồng nghĩaMalaxis pumilio (Rchb.f.) Rchb.f. 1861; Oberonia treubii Ridl. 1896.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá dầy và ngắn. Chùm hoa dài 5-8 cm, hoa kích thước 1,2 mm mọc thưa, nở vào mùa Đông.

Phân bố: Văn Ban, Lào Cai, Kon Plong Kon Tum.

29. Oberonia quadridentata Aver. 1988

Tên Việt Nam: Móng rùa bốn răng(PHH) La dơn bốn răng (TH)

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 4-6 chiếc. Chùm hoa dài 4-5 cm, hoa kích thước 1 mm. 

Phân bố: Tam Đảo, Ba Vì.

30. Oberonia rasmussenii Seidenf. 1975

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá nhiều. Chùm hoa dài 4-5 cm, hoa kích thước 1-2 mm. 

Phân bố: Tây Nguyên, Gia Lai, Kon Tum.

31. Oberonia rhizoides Aver. 2013

Mô tả: Phong lan rất nhỏ thân rễ bò dài, củ cao 1-3 mm, lá 3-4 chiếc dài 1,5-2 cm, rộng 0,5-1,2 cm. Dò hoa cao 1,5-3 cm, hoa chi chít, kích thước 1-1,4 cm mầu vàng xỉn. Hoa nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Xín Chải, Tủa Chùa, Điện Biên, Bắc Sơn, Lạng Sơn, Chiềng Cộ, Sơn La.

32. Oberonia rosea Hook.f. 1890

Tên đồng nghĩaOberonia kusukusensis Hayata 1914.

Tên Việt Nam: Móng rùa hường (PHH), La dơn hồng (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá nhiều. Chùm hoa dài 10 cm, hoa kích thước 2-3 mm, nở vào mùa Xuân. 

Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng, Di Linh.

33. Oberonia rufilabris Lindl. 1838

Tên đồng nghĩaOberonia tixieri Guillaumin, (1961), Oberonia neotixieri Guillaumin 1963; Oberonia pantlingiana L.R.Shakya & R.P.Chaudhary 1999.

Tên Việt Nam: Móng rùa môi đỏ (PHH), La dơn đỏ (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 3-4 chiếc. Chùm hoa dài 10 cm, hoa nhiều và kích thước 1,8 mm, nở vào mùa Thu.

Phân bố: Phan Rang, Đà Lạt, Đồng Nai.

34. Oberonia sonlaensis Aver. 2013

Mô tả: Phong lan rất nhỏ, thân cao 0,5-1 cm, lá 3-4 chiếc dài 10-22 cm, rộng 0,4-1 phân. Chùm hoa dài 10-12 cm, hoa mầu vàng nâu, nở vào tháng 12-1. 

Phân bố: Thuận Châu, Sơn La.

35. Oberonia trichophora Aver. 2007 

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 4-6 chiếc. Chùm hoa dài 12-14 cm, hoa 5-7 chiếc, mọc thưa kích thước 1,7 mm, nở vào mùa Đông. Loài này trông gần giống Oberonia langbianesis.

Phân bố: Ngày 17-11-2006. Nguyễn Tiến Hiệp, L. Averyanov, Phạm Văn Thế, tìm thấy ở Sìn Hồ, Lai Châu.

36. Oberonia trochopetala Gagnep. 1929 

Tên Việt Nam: Móng rùa (PHH), La dơn Nha trang (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 3-4 chiếc, Chùm hoa 10 cm, hoa nhiều và kích thước 2 mm.

Phân bố: Nha Trang, Đồng Nai.

37. Oberonia variabilis Kerr 1927

Tên Việt Nam: Móng rùa biến thiên (PHH), La dơn biến đổi (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 3-5 chiếc, chùm hoa dài 6-10 cm, hoa kích thước 1,6 mm, nở vào mùa Đông-Xuân.

Phân bố: Lào Cai, Lâm Đồng, Bảo Lộc.

Tham khảo Hoa lan Việt Nam