Chi Odontochilus Blume 1859
1. Odontochilus echinatus Aver. & Averyanova 2006
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan cao 20-25 cm, lá 4-6 chiếc dài 8-13 cm rộng 2,5-4 cm. Chùm hoa dài 7-9 cm hoa kích thước 1-2 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Núi bạch Mã, Thừa Thiên.
2. Odontochilus inabai (Hayata) Hayata ex T. P. Lin 1975
Tên đồng nghĩa: Anoectochilus inabai Hayata 1914.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Đia lan, lá 4-7 chiếc. Chùm hoa ở ngọn, 10-17 cm có lông, hoa 5-10 chiếc, kích thước
1,85 cm, nở vào Xuân - Hè.
Phân bố: Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam.
3. Odontochilus poilanei (Gagnep.) Ormerod 2002
Tên đồng nghĩa: Chamaegastrodia poilanei (Gagnep.) Seidenf. & A.N.Rao 1994; Evrardia poilanei Gagnep. 1932; Evrardianthe poilanei (Gagnep.) Rauschert 1983; Hetaeria poilanei (Gagnep.) Tang & F.T.Wang 1951.
Tên Việt Nam: Hoạt lan (PHH), Môi lật (TH).
Mô tả: Địa lan không lá, có nhiều vỏ bọc như chiếc vẩy mầu tím đỏ có lông, cao 20 cm. Hoa mọc ở ngọn, 3-10 chiếc, kích thước 1 cm nở vào mùa Thu.
Phân bố: Kon Tum, Núi Bì Đúp, Lâm Đồng, Lạc Dương.
4. Odontochilus saprophyticus (Aver.) Ormerod 2003
Tên đồng nghĩa: Pristiglottis saprophytica Aver. 2003
Tên Việt Nam: Xuân thiệt hoại sinh.
Mô tả: Lan cộng sinh, không lá và diệp luc, mầu nâu tía. Thân đứng, cao 22 cm. Chùm hoa dài 10 cm. Hoa khoảng 16 chiếc, kích thước 5-6 mm mầu trắng, khi nở lộn ngược và nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lạc Dương, Lâm Đồng.
5. Odontochilus tortus King & Pantl. 1896
Tên đồng nghĩa: Anoectochilus densiflorus Mansf. 1930; Anoectochilus tortus (King & Pantl.) King & Pantl. 1898; Odontochilus densiflorus (Mansf.) Tang & F.T.Wang ex Merr. & Metcalf 1945; Pristiglottis torta (Ki ng & Pantl.) Aver. 1996.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, thân có lông, cao 8-12 cm, lá 4-6 chiếc. Hoa 5-10 chiếc, kích thước 1 cm, nở
vào mùa Thu.
Phân bố: Cúc Phương, Ninh Bình.
6. Odontochilus umbrosus (Aver.) Ormerod 2002
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan cao 25 cm, lá 5-7 chiếc mầu xanh thẫm. Chùm hoa ở ngọn cao 5-7 cm, hoa 8-14 chiếc, kích thước 10-12 mm nở vào mùa Đông.
Phân bố: Đắk Gley, Đắk Nông, Kontum.
Ghi Chú: Trong cuốn Updated Checklist of The Orchids of Vietnam do Leonid Averyanov và Anna L. Averyanova đã chuyển sang loài Pristiglottis, nhưng chỉ được coi như là đồng danh.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên