Chi Otochilus Lindl. 1830
1. Otochilus albus Lindl. 1828
Tên đồng nghĩa: Broughtonia pendula Wall. ex Lindl. 1830; Broughtonia pendula Wall. Ex Hook.f. 1890; Coelogyne alba (Lindl.) Rchb.f. 1862.
Tên Việt Nam: Thiệt nhĩ trắng (PHH), Rau rút trắng (TH).
Mô tả: Phong lan, thân có nhiều đốt hình thoi, lá 2 chiếc ở ngọn. Chùm hoa dài tới 20 cm, hoa 12-16 chiếc, kích thước 1-2 cm, nở vào cuối Xuân.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Lâm Đồng, Đà Lạt.
2. Otochilus focus Lindl. 1830
Tên đồng nghĩa: Broughtonia fusca (Lindl.) Wall.1890; Coelogyne fusca (Lindl.) Rchb.f 1862.
Tên Việt Nam: Thiệt nhĩ sậm (PHH), Rau rút hồng (TH).
Mô tả: Phong lan, lá 2 chiếc ở ngọn. Chùm hoa dài 20 cm, hoa tới 20 chiếc, kích thước 1,4-1,6 cm mầu trắng hồng, cuống hoa nâu sậm, thơm và nở từ mùa Thu tới mùa Xuân.
Phân bố: Lào Cai, Quản Bạ, Hà Giang, Lâm Đồng, Đơn Dương, Bảo Lộc, Tây Nguyên.
3. Otochilus lancilabius Seidenf. 1986
Tên đồng nghĩa: Otochilus albus var. lancilabius (Seidenf.) Pradhan 1979.
Tên Việt Nam: Thiệt nhĩ môi thon (PHH).
Mô tả: Phong lan, thân có màng bọc, dài 4-10 cm, rộng 6 mm tới 2 cm, lá dài 12-19 cm rộng 2,5-4,2 cm mọc trên các đốt. Chùm hoa dài 13-18 cm, hoa 5-10 chiếc, kích thước 1,5-2,2 cm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Tây Nguyên.
4. Otochilus porrectus Lindl. 1830
Tên đồng nghĩa: Coelogyne porrecta (Lindl.) Rchb.f. 1862; Otochilus forrestii W.W.Sm. 1921; Otochilus fragrans (Wall. ex Lindl.) G.Nicholson 1886; Otochilus latifolius Griff. 1851; Tetrapeltis fragrans Wall. ex Lindl. 1833.
Tên Việt Nam: Rau rút tầu (TH).
Mô tả: Phong lan, thân hình thoi dài 2,5-11 cm hơi nhăn. Lá 2 chiếc ở ngọn. Chùm hoa dài 15-20 cm, hoa 15-20 chiếc, kích thước 2,5 cm, thơm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Núi Chu Yang Sinh, Krông bông, Đắc lắc.
5. Otochilus pseudoporrectus Seidenf. ex Aver. 1988
Tên Việt Nam: Rau rút langbian (TH).
Mô tả: Loài Phong lan đặc hữu của Việt Nam. Thân có đốt củ giả thuôn trụ, chia nhanh. Lá 2 chiếc ở đỉnh. Cụm hoa ở đỉnh. Hoa có cánh môi 3 thùy, có 3 vạch và u ở đáy.
Phân bố: Đắk Lắk, Lâm Đồng.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên