Chi Panisea (Lindl.) Lindl. 1854
1. Panisea albiflora (Ridl.) Seidenf. 1975
Tên đồng nghĩa: Zetagyne albiflora Ridl. 1921.
Tên Việt Nam: Lan khúc thần trắng (TH).
Mô tả: Phong lan củ nhỏ mọc sát với nhau, lá 2 chiếc. Hoa 1-8 chiếc, kích thước 1 cm, nở vào Xuân-Hè.
Phân bố: Núi Chúa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Đồng Nai.
2. Panisea apiculata Lindl. 1854
Tên đồng nghĩa: Chelonistele apiculata (Lindl.) Pfitzer 1907; Coelogyne apiculata (Lindl.) Rchb.f. 1862.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan, nhỏ, củ có 2 lá. Hoa 1-2 chiếc, kích thước 1,25 cm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Bố Trạch, Quảng Bình, Lâm Đồng.
3. Panisea demissa (D. Don) Pfitzer 1907
Tên đồng nghĩa: Coelogyne parviflora Lindl. 1833; Dendrobium demissum D. Don 1825; Panisea parviflora (Lindl.) Lindl. 1854; Panisea reflexa Lindl. 1854.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ củ mọc sát nhau. Lá 1-2 chiếc dài 8 cm, rộng 1,5 cm. Chùm hoa 5-8 chiếc, kích thước 1,2 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Thái Lan, Myamar, Nepal, Butan.
4. Panisea tricallosa Rolfe 1901
Tên đồng nghĩa: Panisea bia (Kerr) Tang & F.T.Wang 1951; Panisea pantlingii (Pfitzer) Schltr. 1914; Panisea tricallosavar. garrettii I.D.Lund 1987; Panisea unifolia S.C.Chen 1980.
Tên Việt Nam: Khúc thần ba chai (TH).
Mô tả: Phong lan củ nhỏ, lá 2 chiếc. Chùm hoa ngắn, hoa 1-2 chiếc, kích thước 2,5 cm, nở từ mùa Xuân đến mùa Thu.
Phân bố: Lào Cai, Sơn La, Hoa Bình, Kontum.
5. Panisea uniflora Lindl. 1854
Tên đồng nghĩa: Chelonistele biflora (C.S.P.Parish ex Rchb.f.) Pfitzer 1907; Coelogyne biflora Parish ex Rchb. f. 1865; Pleione uniflora (Lindl.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Khúc thần một hoa (TH).
Mô tả: Phong lan củ nhỏ, lá 2 chiếc. Hoa 1 chiếc nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.
6. Panisea vinhii Aver. & Averyanova 2006
Tên Việt Nam: Thần khúc vinh (Tên đặt để vinh danh Nguyễn Tiến Vinh).
Phân bố: Leonid Averyanov cho biết cây này do Regalado, Nguyễn Thị Hương, Phan Kế Lộc, L. Averyanov, Nguyễn Tiến Vinh tìm được trên cao độ 700-800 th tại Núi Chúa, Ninh Thuận vào tháng 3 năm 2004.
7. Panisea yunnanensis S.C.Chen & Z.H.Tsi 1980
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan củ mọc xa nhau, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 2-3 cm, hoa 1-2 chiếc, kích thước 2 cm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Sapa, Lào Cai.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên