Chi Paphiopedilum Pfitz. 1886
1. Paphiopedilum appletonianum (Gower) Rolfe 1896
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum cerveranum Braem 1999; Paphiopedilum cerveranum forma viride Braem 1999; Paphiopedilum puberulum Lei & Zhang 2002; Paphiopedilum robisonii forma viride Braeme 1998; Paphiopedilum tridentatum Chen Liu & Zhang 2001.
Tên Việt Nam: Vệ hài Appleton (PHH), Lan hài Thái (TH), Hài táo.
Mô tả: Địa lan hay thạch lan, lá 6-8 chiếc mầu xanh đậm điểm xanh nhạt. Chùm hoa cao 20-50 cm, hoa 1-2 chiếc to 10 cm, nở vào mùa Đông-Xuân.
Phân bố: Kon Plong, Kon Tum, Đà Lạt, Lạc Dương.
2. Paphiopedilum armeniacum S.C. Chen & F.Y. Liu 1982
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum armeniacum var. markii O. Gruss 1997; Paphiopedilum armeniacum var. mark-funFowlie 1987; Paphiopedilum armeniacum var. parviflorum Z.J. Liu & J.Yong Zhang 2001; Paphiopedilum armeniacumvar. undulatum Z.J. Liu & J. Yong Zhang 2001.
Tên Việt Nam: Hoàng hài, Hài vàng.
Mô tả: Địa lan, lá 5-7 chiếc mầu xanh điểm trắng. Chùm hoa cao 25 cm, hoa 1 chiếc, to 7-8 cm, nở vào mùa Xuân-Hè.
Phân bố: Thực tế chưa thấy mọc tự nhiên ở Việt Nam.
3. Paphiopedilum barbigerum T. Tang & F.T. Wang 1940
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum barbigerum var. aureum H.S. Hua 1999; Paphiopedilum barbigerum var. coccineum(Perner & R. Herrm.) Cavestro 2001; Paphiopedilum barbigerum var. lockianum Aver. 2002; Paphiopedilum coccineumPerner & R. Herrm. 2000.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, lá 4-6 chiếc, chùm hoa dài 12-16 cm, hoa một chiếc to 6,5 cm nở vào Thu-Đông.
Phân bố: Mộc Châu, Sơn La.
4. Paphiopedilum bellatulum (Rchb. F) Stein 1895
Tên đồng nghĩa: Cypripedium bellatulum Rchb. f 1888; Paphiopedilum bellatulum f. album (O'Brien) Braem 1998.
Tên Việt Nam: Hài đẹp (TH).
Mô tả: Địa lan nhỏ lá 4-6 chiếc xanh điểm trắng sám. Cuống hoa ngắn, hoa 1 chiếc to 6 cm.
Phân bố: Tây Nguyên.
5. Paphiopedilum callosum (Rchb. f.) Pfitzer 1895
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum crossii var. potentianum (O. Gruss & Roeth) Braem & Senghas 2000; Paphiopedilum crossii var. sublaeve (Rchb. f.) Braem & Senghas 2000; Paphiopedilum potentianum O. Gruss & Roeth 1995; Paphiopedilum viniferum Koop. & N. Haseg. 2000.
Tên Việt Nam: Vân hài (PHH), Hài vân (TH).
Mô tả: Địa lan, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa cao 40 cm, hoa thường là 1 chiếc, to 10 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Chu Pao, Gia Lai, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Phú Quốc.
6. Paphiopedilum canhii Aver. 2010
Tên Việt Nam: Lan hài Xuân Cảnh.
Mô tả: Địa lan rất nhỏ, lá 3-5 chiếc, dài 5-7 cm, rộng 1.5-2 cm. Dò hoa cao 6-8 cm, hoa to 6-8 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Điện Biên, Sơn La.
Ghi chú: Đặt tên để vinh danh Chu Xuân Cảnh người tìm thấy cây này.
7. Paphiopedilum concolor (Bateman) Pfitzer 1888
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum concolor subsp. reynieri (Rchb. f.) Fowlie 1977; Paphiopedilum concolor dahuaenseZ.J. Liu & J. Yong Zhang 2000; Paphiopedilum concolor var. immaculatum Z.J. Liu & J. Yong Zhang 2000.
Tên Việt Nam: Mỏ giầy (PHH), Hài Đốm (TH), Vạn điểm hài.
Mô tả: Địa lan, lá 4-6 chiếc, chùm hoa ngắn 10 cm, hoa 1 chiếc, to 7 cm, thơm và nở vào Xuân-Hè.
Phân bố: Sơn La, Bắc Cạn, Ninh Bình, Quảng Trị, Lâm Đồng.
8. Paphiopedilum delenatii Guillaumin 1924
Tên đồng nghĩa: Cypripedium delenatii (Guillame) Curtis 1933; Paphiopedilum delenatii f. albinum Braem 1998.
Tên Việt Nam: Vệ hài Delenat (PHH), Hài hồng (TH).
Mô tả: Địa lan đặc hữu của Việt Nam. Lá 5-7 chiếc vân xanh trắng, mặt dưới tím nâu. Cành hoa cao 20 cm, hoa 1-2 chiếc, to 8 cm, hơi thơm nở vào Đông-Xuân.
Phân bố: Lâm Đồng, Khánh Hòa.
9. Paphiopedilum dianthum Tang & Wang 1940
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum dianthum f. album O.Gruss 2003; Paphiopedilum parishii var. dianthum (Tang & Wang) Karasawa & Saito 1982.
Tên Việt Nam: Hài râu xoắn.
Mô tả: Địa lan, lá 4-6 chiếc, dài 15-30 cm mầu xanh thẫm. Chùm hoa dài 30-80 cm, hoa 1-5 chiếc, to 15 cm, nở vào mùa Hạ.
Phân bố: Cao Bằng, Sơn La.
10. Paphiopedilum emersonii Koop. & P.J. Cribb 1986
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum emersonii f. album O. Gruss & Petchl. 2002; Paphiopedilum emersonii f. luteum Braem 2001; Paphiopedilum huonglanae (Tich) Tich 1998.
Tên Việt Nam: Hài trắng (TH), Hài Hương lan (Nguyễn Thiện Tịch).
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 5-6 chiếc dài 10-12 cm. Dò hoa ngắn 10 cm, hoa 1 chiếc, to 10 cm, hơi thơm nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Cao Bằng, Thái Nguyên, Bắc Kạn.
11. Paphiopedilum gratrixianum (Mast.) Guillaumin 1924
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum gratrixianum var. daoense Aver. 2002; Paphiopedilum villosum f. affine (De Wildeman.) O.Gruss & Roellke 2007; Paphiopedilum villosum var. affine (DeWildeman) Braem 1988; Paphiopedilum villosum var. gratixianum [Masters] Braem 1988.
Tên Việt Nam: Vệ hài Gratrix (PHH), Hài lục (TH), Lan hài Tam Đảo.
Mô tả: Địa lan lá 5-6 chiếc, dò hoa cao-30 cm, hoa 1 chiếc, to 8 cm, nở vào mùa Thu-Đông và lâu tàn.
Phân bố: Tam Đảo, Ba Vì.
12. Paphiopedilum hangianum Perner & Gruss 1999
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum hangianum f. album O.Gruss & Petchl. 2002; Paphiopedilum singchii Liu & Zhang 2000.
Tên Việt Nam: Lan hài Hằng.
Mô tả: Địa lan hay thạch lan đặc hữu của Việt nam, lá 4-7 chiếc dài 12-28 cm, rộng 3-7 cm. Dò hoa 8-20 cm, hoa 1 chiếc, to 12-16 cm, hơi thơm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Chợ Đồn, Bắc Kạn, Na Hằng, Tuyên Quang.
13. Paphiopedilum helenae Aver. 1996
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum delicatum Liu & Zhang 2001; Paphiopedilum helenae f. aureum O.Gruss & Roeth 1999.
Tên Việt Nam: Hài lùn (TH), Hài hê len.
Mô tả: Thạch lan đặc hữu của Việt Nam, rất nhỏ, lá 3-5 chiếc xanh thẫm dài 8-12 cm rộng 8-16 mm. Dò hoa cao 5-7 cm, hoa to 5-6 cm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Trùng Khánh, Cao Bằng.
14. Paphiopedilum henryanum Braem 1987
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum chaoi Hua 1999; Paphiopedilum dollii Luckel 1987; Paphiopedilum henryanum f. album O.Gruss 2002; Paphiopedilum henryanum f. christae (Braem) O.Gruss & Roeth 1999; Paphiopedilum henryanumvar. christae Braem 1991.
Tên Việt Nam: Hài Bắc (TH).
Tên Việt Nam: Thạch lan, lá 3-6 chiếc mầu xanh thẫm. Dò hoa cao 12-15 cm, hoa 1-2 chiếc to 4-6 cm, nở vào Thu-Đông.
Phân bố: Quản Bạ, Hà Giang, Na Hằng Tuyên Quang, Chợ Đồn, Bắc Kạn.
15. Paphiopedilum hirsutissimum (Lindl. ex Hook. f.) Pfitzer 1892
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum chiwuanum Tang & F.T. Wang 1951; Paphiopedilum esquirolei var. chiwuanum (Tang & F.T. Wang) Braem & Chiron 2003; Paphiopedilum hirsutissimum var. chiwuanum (Tang & F.T. Wang) P.J. Cribb 1987.
Tên Việt Nam: Tiên hài (PHH), Hài lông (TH).
Mô tả: Địa lan hay thạch lan, lá 5-6 chiếc dài 23-45 cm, rộng 1,5-2,5 cm. Dò hoa dài 20-30 cm, hoa 1 chiếc, to 10-16 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Trùng Khánh, Cao Bằng, Cúc Phương, Ninh Bình, Mai Châu, Hòa Bình, Na Hang, Tuyên Quang, Ba Thuộc, Thanh Hóa.
16. Paphiopedilum malipoense S.C. Chen & Tsi 1984
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum angustatum Z.J. Liu & S.C. Chen 2000; Paphiopedilum malipoense f. concolor Braem 1998; Paphiopedilum malipoense f. tonnianum Roeth 2000; Paphiopedilum malipoense f. virescens O.Gruss & Roeth 2001; Paphiopedilum malipoense var. angustatum (Z.J. Liu & S.C. Chen) Z.J. Liu & S.C. Chen 2002.
Tên Việt Nam: Hài Mã lị, Hài xanh.
Mô tả: Thạch lan, lá 4-6 chiếc, dò hoa cao 40-60 cm, hoa 1 chiếc, to 8-10 cm, thơm và nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Quản Ba, Hà Giang, Na Hang, Tuyên Quang, Na Rì, Bắc Cạn, Minh Hòa, Quảng Bình.
17. Paphiopedilum micranthum Tang & Wang 1951
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum globulosum Liu & Chien 2002.
Tên Việt Nam: Lan hài mốc.
Mô tả: Địa lan hay thạch lan nhỏ, lá 3-5 chiếc. Dò hoa cao 10-25 cm, hoa 1 chiếc, to 10 cm nở vào Xuân-Hè.
Phân bố: Nguyên Bình, Trung Khánh, Cao Bằng, Chợ Đồn, Bắc Kạn.
18. Paphiopedilum purpuratum (Lindley) Stein 1894
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum aestivum Liu & Zhang 2001; Paphiopedilum purpuratum var. hainanense Liu & Perner 2001; Paphiopedilum sinicum (Hance ex Rchb. f) Stein 1892.
Tên Việt Nam: Lan hài tía.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, lá 4-8 chiếc mầu xanh điểm trắng. Dò hoa cao 12-20 cm, hoa 1 chiếc có lông, to 7-10 cm nở vào Xuân-Hè.
Phân bố: Na Hang, Tuyên Quang.
19. Paphiopedilum tranlienianum O. Gruss & H. Perner 1998
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum caobanggense Tich 1999.
Tên Việt Nam: Lan Hài Trần Liên.
Mô tả: Thạch lan đặc hữu của Việt nam, lá 3-6 chiếc. Dò hoa cao 10-18 cm, hoa 1 chiếc nở vào mùa Thu.
Phân bố: Đồng Hỷ, Thái Nguyên.
20. Paphiopedilum vietnamense O. Gruss & Perner 1999
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum hilamari Sengh. & Schlechter 1999; Paphiopedilum mirabile Cavestro & Chiron 1999.
Tên Việt Nam: Lan Hài Việt Nam.
Mô tả: Thạch lan hay địa lan đặc hữu của Việt Nam, lá 3-5 chiếc. Dò hoa cao 15-25 cm, hoa 1-2 chiếc, to 10-12 cm, nở vào cuối Đông, đầu Xuân.
Phân bố: Thái Nguyên.
21. Paphiopedilum villosum (Lindl.) Pfitzer 1895
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum densissimum Liu & Chen 2002; Paphiopedilum macranthum Z.J. Liu & S.C. Chen 2002.
Tên Việt Nam: Kim hài (PHH), Lan hài vàng (TH).
Mô tả: Thạch lan, lá 4-5 chiếc. Dò hoa cao 20-30 cm hoa 1 chiếc to 12-15 cm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Chu Pao, Gia Lai, Núi Bì Đúp, Lạc Dương.
Ngoài 21 cây nguyên chủng, còn có 6 loài lai tự nhiên như sau:
22. Paphiopedilum x affine De Wild
Loài lai tự nhiên giữa Paphiopedilum villosum x Paphiopedilum appletonianum.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan. Lá 5-7 chiếc dài 15 cm, rộng 3 cm. Hoa ngang 12 cm.
Phân bố: Miền bắc Việt Nam.
23. Paphiopedilum x aspersum Aver.
Loài lai tự nhiên giữa Paphiopedilum henryanum x Paphiopedilum barbigerum var. lockianum.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Thạch lan, lá 4-6 chiếc, dài 7-12, rộng 0,8-1,2 cm. Hoa 1 chiếc ngang 5,5-6 cm.
Phân bố: Mộc Châu, Sơn La.
24. Paphiopedilum x cribbii Aver.
Loài lai tự nhiên giữa Paphiopedilum appletonianum x Paphiopedilum villosum.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, 5 đến 7 chiếc lá có vân xanh rõ rệt, dài từ 12-18 cm, ngang 2.5-3.5 cm. Dò hoa cao chừng 20 cm và chỉ có một bông nở vào tháng 10 đến tháng 12. Hoa không thõm, cánh hoa tròn lớn mầu tím, đài hoa chính mầu xanh có những sọc nâu sậm và túi hoa mầu nâu hồng.
Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.
25. Paphiopedilum x dalatense Aver.
Loài lai tự nhiên giữa Paphiopedilum callosum x Paphiopedilum villosum var. annmense.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, lá 5-7 chiếc dài 15-20 cm, rộng 2.5-3.5 cm. Dò hoa cao 15-20 cm, hoa ngang 9-12 cm, nở vào tháng 6-7.
Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt, Đơn Dương.
26. Paphiopedilum x herrmannii F. Fuchs & H. Reisinger 1995
Loài lai tự nhiên giữa Paphiopedilum helenae x Paphiopedilum hirsutissimum var. esquirolei.
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Địa lan lá 5-7 chiếc, hoa to 7-10 cm.
Phân bố: Cao Bằng.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên