Chi Phalaenopsis Blume 1825
1. Phalaenopsis braceana (Hook. f.) Christenson 1986
Tên đồng nghĩa: Biermannia naviculare Tang & Wang 1997; *Doritis braceana Hook.f. 1890; Kingidium braceanum(Hook. f.) Seidenf. 1988; Kingidium naviculare Tsi ex Hashim 1984.
Tên Việt Nam: Hồ điệp.
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 1-2 chiếc, rụng lá vào mùa Thu, rễ to và dẹt, chùm hoa 1-3 chiếc, dài 12-26 cm. Hoa có 4-6 mầu khác nhau, kích thước 1,2-2,5 cm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Loài này được tìm thấy tại Quản Bạ, Hà Giang năm 2000.
2. Phalaenopsis chibae T. Yukawa 1996
Tên đồng nghĩa: Kingidium chibae (Yukawa) Gruss & Rolke 1997.
Tên Việt Nam: Hồ điệp.
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá mầu hơi tím, chùm hoa dài 10-12 cm, hoa 12-13 chiếc, kích thước 1,2 cm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.
3. Phalaenopsis cornu-cervi (Breda) Blume & Rchb. f. 1860
Tên đồng nghĩa: Phalaenopsis lamelligera Sweet 1969; *Polychilos cornu-cervi Breda 1827; Polychilos hieroglyphica(Rchb. f.) Shim 1982; Polychilos lamillegera [Sweet] Shim 1982.
Tên Việt Nam: Sừng nai (PHH).
Mô tả: Phong lan nhỏ thân ngắn 1-2 cm, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa dài 8-10 cm, có nhiều nhánh. Hoa 5-7 chiếc, kích thước 3-5 cm, nở vào mùa Xuân cho tới mùa Thu.
Phân bố: Bình Trị Thiên, Lâm Đồng.
4. Phalaenopsis deliciosa Rchb.f. 1854
Tên đồng nghĩa: Kingidium deliciosum (Rchb. f.) H.R. Sweet 1970; Doritis philippinensis Ames 1908; Doritis steffensiiSchlechter 1911.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 3-6 chiếc, chùm hoa dài 20 cm, kích thước hoa 1,5-2 cm, nở vào các mùa trong năm.
Phân bố: Thừa Thiên - Huế, Sa Thầy, Kon Tum.
5. Phalaenopsis finleyi Christenson 2011
Tên đồng nghĩa: Doritis minus (Seidenf.) T.Yukawa & K.Kita 2005; *Kingidium minus Seidenfadden 1988; Phalaenopsis minor (Seidenf.) Christenson 2001; Phalaenopsis minus (Seidenfaden) E. A. Christenson 2001.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, chịu được lạnh hơn các giống Hồ điệp khác. Lá 2-3 chiếc, dò hoa ngắn, hoa 3-4 chiếc, kích thước khoảng 1,8-2 cm, nở vào cuối Hè, đầu Thu.
Phân bố: Điện Biên.
6. Phalaenopsis gibbosa* H.R. Sweet 1970
Tên đồng nghĩa: Phalaenopsis petelotii, Polychilos gibbosa (H.R. Sweet) Shim 1982.
Tên Việt Nam: Bướm bầu (PHH), Hồ điệp trung (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 2-3 chiếc. Chùm hoa dài 15 cm, hoa 8-10 chiếc, kích thước 1,25 cm, nở vào đầu mùa Xuân.
Phân bố: Bố Trạch, Quảng Bình, Hương Sơn, Hà Tĩnh.
7. Phalaenopsis honghenensis F.Y. Liu 1991
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ thân dài 1-1,5 cm. Lá 1-2 chiếc, dài 5-7 cm, rộng 1,5-2.5 cm. Chùm hoa 1-2 chiếc dài 6-8 cm, hoa 3-6 chiếc, kích thước 2,9 cm, có hương thơm, nở vào cuối Xuân, đầu Hè.
Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Sa Thầy, Kon Tum.
8. Phalaenopsis lobbii* (Rchb. f.) H.R. Sweet 1980
Tên đồng nghĩa: Doritis lobbii (Rchb.f.) T.Yukawa & K.Kita; Doritis lobbii f. flava (O.Gruss & Roellke ex Christenson) T.Yukawa & K.Kita; Doritis lobbii f. flavilabia (Christenson) T.Yukawa & K.Kita; Phalaenopsis decumbens var. lobbii(Rchb.f.) P.F.Hunt; Phalaenopsis listeri E.S.Berk.; Phalaenopsis lobbii (Rchb. f.) Aver.; Phalaenopsis lobbii f. flavilabiaChristenson; Phalaenopsis lobbii var. vietnamensis O.Gruss & Roeth; Phalaenopsis parishii f. flava O.Gruss & Roellke ex Christenson; Phalaenopsis parishii var. lobbii Rchb.f.; Polychilos lobbii (Rchb.f.) Shim
Tên Việt Nam: Hồ điệp Cúc Phương (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 2-3 chiếc dài 4-6 cm. Chùm hoa dài 10 cm, hoa 4-5 chiếc kích thước 2 cm, nở vào mùa Xuân nhưng cũng có thể nở nhiều lần trong một năm.
Phân bố: Tuyên Quang, Ninh Bình, Tây Nguyên.
9. Phalaenopsis mannii* Rchb. f 1871
Tên đồng nghĩa: Phalaenopsis boxalli Rchb. f 1883; Polychilos mannii (Rchb. f.) Shim 1982.
Tên Việt Nam: Bướm man (PHH), Hồ điệp ấn (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 2-3 chiếc. Chùm hoa dài 30-45 cm, hoa 40-50 chiếc có khi tới 70 chiếc, kích thước 4 cm, lâu tàn, nở dần dần vào mùa Xuân.
Phân bố: Chợ Đồn, Ba Bể, Bắc Kạn, Quản Bạ, Hà Giang, Sa Thầy, Kon Tum, Cồn Cương, Nghệ An, Đà Lạt, Lâm Đồng.
10. Phalaenopsis regnieriana Rchb. f. 1887
Tên đồng nghĩa: Doritis regnieriana (Rchb. f.) Holttum.
Tên Việt Nam: Tiểu hồ điệp, Phú Quốc.
Mô tả: Loài này trước đây xếp vào chi Doritis, sau đó có công bố thử nghiệm DNA các nhà khoa học xếp vào loài Phalaenopsis.
Phân bố: Phú Quốc?
11. Phalaenopsis sumatrana* Korth. & Rchb. f. 1860
Tên đồng nghĩa: Phalaenospsis corningiana var. flava Hort. ex Fowlie 1982; Phalaenopsis paucivittata (Rchb. f.) Fowlie 1985; Polychilos sumatrana (Korth & Rchb. f.) Shim 1982.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, chùm hoa dài 30 cm, hoa 5-7 chiếc, kích thước 6-8 cm, nở vào mùa Xuân cho đến mùa Thu.
Phân bố: Tìm thấy tại K’ Bang, Gia Lai, Kon Tum năm 1985.
12. Phalaenopsis wilsonii* Rolfe 1909
Tên đồng nghĩa: Kingidium wilsonii (Rolfe) O.Gruss & Roellke 1996; Phalaenopsis minior Liu 1988; Phalaenopsis wilsonii f. azurea Z.J. Liu & Z.Z. Ru 2006; Polychilos wilsonii (Rolfe) Shim 1982.
Tên Việt Nam: Hồ điệp.
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân ngắn 1 cm, lá 4-5 chiếc rụng vào mùa thu, dài 6-8 cm, rộng 2-6 cm. Chùm hoa 1-2 chiếc dài 4-9 cm, không có nhánh. Hoa 10-15 chiếc, kích thước 4 cm, thơm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Đinh Văn Tuyến phát hiện tại Tam Đường, Lai Châu ngày 26-3-2006.
Ghi chú: Loài này dễ nhầm lẫn với loài Phalaenopsis honghenensis, nhưng cây Phalaenopsis wilsonii có nhiều hoa hơn, nhưng không có hương thơm và chịu được lạnh hơn loài Phalaenopsis honghanensis.
Ghi chú: Các giống đánh dấu (*) dưới đây đã được liệt kê vào Phụ Lục II của Công ước CITES.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên