Logo Website

Chi Pholidota Lindley ex Hooker 1825

19/03/2020
Trên thế giới có khoảng 29 loài, Việt nam có 15 loài.

1Pholidota articulata Lindl. 1828

Tên đồng nghĩaCoelogyne articulata (Lindl.) Rchb. f. 1864; Coelogyne griffithii Hook. f. 1890; Coelogyne khasyanaRchb. f. 1861; Pholidota articulata var. minahassae J.J.Sm. 1919; Pholidota articulata var. obovata (Hook. f.) T. Tang & F.T. Wang 1951.

Tên Việt Nam: Tục đoạn khế (PHH), Tục đoan đốt (TH).

Mô tả: Phong lan thân cao 20-30 cm, các đốt mới dài 2-3 cm mọc ra liên tiếp ở cả thân cũ. Lá 2 chiếc dài 8-10 cm, rộng 1,5- 2 cm. Chùm hoa dài 10-20 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 1,25 cm, thơm, nở vào Xuân-Hè.

Phân bố: Cao bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Lai Châu, Ninh Bình, Thừa Thiên, Tây Nguyên, Nam Cát Tiên, Đồng Nai.

2Pholidota chinensis Lindl. 1847

Tên đồng nghĩaPholidota annamensis Gagnep 1931; Pholidota corniculata Pfitzer & Kraenzl. 1907; Pholidota laucheana Kraenzl. 1892; Pholidota pholas Rchb. f. 1864; Pholidota pyrranthela Gagnep. 1950.

Tên Việt Nam: Tục đoạn Trung quốc (PHH), Tục đoạn lá bắc (TH).

Mô tả: Phong lan, lá 2-3 chiếc, chùm hoa dài 15-30 cm, hoa 20-30 chiếc, kích thước 2 cm, thơm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Khắp miền bắc, miền trung và miền nam của Việt Nam.

3Pholidota convallariae (E.C.Parish & Rchb.f.) Hook.f. 1889

Tên đồng nghĩaCoelogyne convallariae E.C.Parish & Rchb.f. 1872; Pholidota convallariae

var. breviscapa Deori & J.Joseph 1979; Pholidota fragrans Ridl. 1917.

Tên Việt Nam: Tục đoạn ấn (TH).

Mô tả: Phong lan, củ cao 2,5-5 cm, lá 2 chiếc ở ngọn. Chùm hoa mọc ở ngọn cây non dài 15-20 cm, hoa trên 10 chiếc,kích thước 1,25 cm, thơm, nở vào mùa Thu.

Phân bố: Lào Cai, Tây Nguyên, Lâm Đồng, Đồng Nai.

4Pholidota guibertiae Finet 1910

Tên Việt Nam: Tục đoạn Guibert (PHH), Tục đoạn quế (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 7-9 chiếc, chùm hoa dài 10-12 cm, hoa 10-15 chiếc, kícmch thước 1,25, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Hương Sơn, Hà Tĩnh, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.

5Pholidota imbricata (Roxb.) Lindl. 1825

Tên đồng nghĩaPholidota grandis Kraenzl. 1929; Pholidota henryi Kraenzl. 1915; Pholidota imbricata var. henryi(Kraenzl.) T. Tang & F.T. Wang 1951; Pholidota imbricata var. longifolia Schltr.1911; Pholidota imbricata var. montanaSchltr. 1911; Pholidota imbricata var. platyphylla 1911; Pholidota pallida Holt. 1964.

Tên Việt Nam: Tục đoạn kết lợp (PHH), Tục đoạn đuôi phượng (TH).

Mô tả: Phong lan, củ nhăn nheo, 1 lá. Chùm hoa dài tới 40-50 cm, hoa 40-50 chiếc, kích thước 1,25 cm, thơm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Tây nguyên, Lâm Đồng, Đồng Nai.

6Pholidota leveilleana Schltr. 1913

Tên đồng nghĩaPholidota subcalceata Gagnep. 1950.

Tên Việt Nam: Tục đoạn Leveillé (PHH), Tục đoạn bẹ (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trứng hơi dài, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 18-25 cm, hoa 12-18 chiếc, kích thước 1 cm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Lai châu, Tây Nguyên, Lâm Đồng, Thừa Thiên Huế.

7. Pholidota longipes S. C. Chen & Z. H. Tsi 1983

Tên Việt Nam: Tục đoạn, Bắc Kạn.

Mô tả: Thạch lan, giả hành cao 10-13 cm, lá 2 chiếc dài 16-18 cm, ngang 2-3 cm, chùm hoa mọc ở gốc mầm cây mới, dài 6-10 cm. Hoa thơm từ 7-12 chiếc mầu trắng tinh, chiều ngang kích thước khoảng 1,2 cm, trong họng và lưỡi hoa có mầu vàng, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Chu Xuân Cảnh tìm thấy ở Bắc Kạn vào 30-1-2012 và 7-2-2014.

8Pholidota missionariorum Gagnep. 1931 

Tên đồng nghĩaPholidota rupestris Hand.-Mazz. 1936.

Tên Việt Nam: Tục đoạn.

Mô tả: Phong lan nhỏ thân bò dài, củ mọc xa nhau 5-10 cm, cao 1-3 cm, lá 2 chiếc ở đỉnh. Chùm hoa dài 3-8 cm mọc cùng với lá non ở gần gốc củ già, hoa 3-9 chiếc, kích thước 3-9 mm, nở vào mùa Thu.

Phân bố: Mèo Vạc, Hà Giang và Mộc Châu, Sơn La.

9Pholidota pachyglossa Aver. 1999

Tên đồng nghĩaAmitostigma bidupense (Aver.) Aver. 2010; Hemipilia bidupensis Aver. 1999

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Kích thước hoa 0,8-1 cm.

Phân bố: Lâm Đồng.

10Pholidota pallida Lindl. 1835

Tên đồng nghĩaPholidota pallida var. sessilis (Hook. f.) P. K. Sarkar 1984; Pholidota schlechteri Gagnep. 1931; Pholidota yunpeensis Hu 1925.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 1-2 chiếc, chùm hoa dài 15-30 cm, hoa 20-25 chiếc, kích thước 3-6 mm, thơm, nở vào mùa Xuân-Hè.

Phân bố: Tìm thấy tại Yên Châu, Mộc Châu, Sơn La năm 2001, Tây Nguyên, Lâm Đồng.

11Pholidota recurva Lindl. 1830

Tên đồng nghĩaCoelogyne recurva (Lindl.) Rchb.f. 1862.

Tên Việt Nam: Tục đoạn cong (TH).

Tên Việt Nam: Phong lan hay thạch lan nhỏ, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 8-10 cm, hoa 25-35

chiếc, kích thước 4 mm, nở váo cuối Hè đầu Thu.

Phân bố: Văn Bản, Lào Cai, Yên Châu, Mộc Châu, Sơn La, Sa Thầy, Kon Plong, Kon Tum.

12Pholidota roseans Schlechter1913. 

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ cao 5-7 cm. Lá 1 chiếc dài 10-12 cm, rộng 6-1,8 cm. Chùm hoa dài 10-15 cm, hoa 15-20 chiếc, kích thước 6-10 mm, mầu hồng xám, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Quản Bạ, Vị Xuyên, Hà Giang, Chợ Đồn, Bắc Kạn.              

13Pholidota rubra Lindl. 1830

Tên đồng nghĩaCoelogyne rubra (Lindl.) Rchb. f. 1862; Coelogyne undulata (Wall. ex Lindl.) Rchb.f 1862; Pholidota undulata Wall. ex Lindl. 1830.

Tên Việt Nam: Tục đoạn đỏ (PHH, TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 13-15 cm, hoa 30-40 chiếc, kích thước 1.25 cm, nở vào mùa Thu-Đông.

Phân bố: Quản Bạ, Hà Giang, Mộc Châu, Sơn La, Tây Nguyên, Lâm Đồng.

14Pholidota ventricosa (Blume) Rchb.f. 1857

Tên đồng nghĩaCoelogyne ventricosa (Blume) Rchb.f. 1862; Pholidota grandis Ridl.1908;

Pholidota sesquitorta Kraenzl. 1893; Pholidota sororia Schltr. 1911

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 2 chiếc, chùm hoa dài 50 cm, hoa mọc dầy, kích thước 1,1 cm. 

Phân bố: Tây Nguyên.

15Pholidota yunnanensis Rolfe 1903

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 12 cm, hoa 15-20 chiếc, kích thước 3-4 mm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Vị Xuyên, Hà Giang, Sơn La, Hoa Bình, Thanh Hóa.

Tham khảo Hoa lan Việt Nam