Chi Pomatocalpa Breda Kuhl & Hasselt 1829
1. Pomatocalpa angustifolium Seidenf. 1988
Tên Việt Nam: Thủy li (TH).
Mô tả: Phong lan thân lớn, rễ phụ rất dài, lá mềm và dài 10-12 cm, rộng 2-3 cm. Chùm hoa dài 30-40 cm, hoa 15-20 chiếc, kích thước 2 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Nam Đồng, Thừa Thiên Huế, Hương Hóa, Quảng Trị, Lâm Đồng.
2. Pomatocalpa grandis Seidenf. (1992).
Tên Việt Nam: Thủy li lớn (TH).
Mô tả: Phong lan lớn nhất trong loài này, lá dài 16-18 cm, rộng 3 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Đặc hữu tại Đà Lạt.
3. Pomatocalpa spicata Breda 1827
Tên đồng nghĩa: Pomatocalpa expansum (Rchb. f.) J. J. Sm. 1912; Pomatocalpa mannii (Rchb. f.) J. J. Sm. 1912; Pomatocalpa vitellinum (Rchb. f.) Ames in E.D.Merrill 1925.
Tên Việt Nam: Thủy li vàng (TH).
Mô tả: Phong lan thân lớn lá mềm. Chùm hoa dài 10-15 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 1,5 cm, nở dần dần vào mùa Xuân-Hè.
Phân bố: Hòa Bình, Ninh Bình, Tây Nguyên, Đồng Nai, Nam Cát Tiên.
4. Pomatocalpa tonkinense (Gagnep.) Seidenf. 1975
Tên đồng nghĩa: Camarotis falciformis Tixier 1964; *Cleisostoma tonkinense Gagnep. 1951; Pomatocalpa falciforme(Tixier) Garay 1972; Pomatocalpa laoticum Seidenf. 1970
Tên Việt Nam: Thủy li bắc (TH).
Mô tả: Phong lan cao 15-20 cm, lá dài 25-30 cm, rộng 2-4 cm. Chùm hoa dài 12-15 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 2 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Cúc Phương, Ninh Bình, Lâm Đồng.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Chi Deceptor Seidenf. 1992
- CHU ĐINH VÀNG - Sự khác nhau giữa hai loài hoa lan màu vàng
- Chi Cephalantheropsis Guillaumin
- Chi Zeuxinella (Aver.) Aver 1988
- Chi Zeuxine Lindley 1826
- Chi Yoania Maxim. 1873
- Chi Vrydagzynea Blume 1858
- Chi Vietorchis Aver. & Averyanova 2003
- Chi Vanilla Miller 1754
- Chi Vandopsis Pfitz. 1889
- Chi Vanda Jones 1820
- Chi Uncifera Lindl. 1858
- Chi Tuberolabium Yamamoto 1924
- Chi Tropidia Lindl. 1833
- Chi Trichotosia Blume 1825
- Chi Trichoglottis Blume 1825
- Chi Trias Lindley 1830
- Chi Thunia Rchb.f 1852
- Chi Thrixspermum Lour. 1790
- Chi Thelasis Blume. 1825