Chi Porpax Lindley 1845
1. Porpax elwesii (Rchb.f.) Rolfe 1908
Tên đồng nghĩa: Porpax meirax var. elwesii (Rchb.f.) R.C.Srivast. 1995; Porpax nummularia (Kraenzl.) Smitinand 1958; Porpax semiconnata (Kraenzl.) Smitinand 1958.
Tên Việt Nam: Lan trứng ốc (TH).
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, củ kích thước khoảng 1 cm, hơi dẹt, mọc sát nhau. Lá 2 chiếc mọc khi hoa tàn, hoa đơn độc kích thước 1,2 cm nở vào mùa Hè.
Phân bố: Bà Rịa, Vũng Tầu, Đồng Nai, Phú Quốc.
2. Porpax lanii Seidenf. 1981
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hơi dẹt, mọc sát nhau lá 2 chiếc. Hoa 2 chiếc, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La.
3. Porpax reticulata Lindl. 1845
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Phong lan nhỏ củ dẹt, hoa 1 chiếc, hoa nở vào cuối mùa Đông.
Phân bố: Leonid Averyanov và Phan Kế Lộc tìm thấy tại Sa thầy, Kon Tum vào đầu năm 2000.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Chi Deceptor Seidenf. 1992
- CHU ĐINH VÀNG - Sự khác nhau giữa hai loài hoa lan màu vàng
- Chi Cephalantheropsis Guillaumin
- Chi Zeuxinella (Aver.) Aver 1988
- Chi Zeuxine Lindley 1826
- Chi Yoania Maxim. 1873
- Chi Vrydagzynea Blume 1858
- Chi Vietorchis Aver. & Averyanova 2003
- Chi Vanilla Miller 1754
- Chi Vandopsis Pfitz. 1889
- Chi Vanda Jones 1820
- Chi Uncifera Lindl. 1858
- Chi Tuberolabium Yamamoto 1924
- Chi Tropidia Lindl. 1833
- Chi Trichotosia Blume 1825
- Chi Trichoglottis Blume 1825
- Chi Trias Lindley 1830
- Chi Thunia Rchb.f 1852
- Chi Thrixspermum Lour. 1790
- Chi Thelasis Blume. 1825